Thứ Tư, 19 tháng 11, 2014

CHÍNH SÁCH NÔNG THÔN MỚI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 90 HĐND TỈNH HÀ TĨNH

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày 16 tháng 7 năm 2014 Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới)

Để thực hiện Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định Số: 67/2014/QĐ-UBND Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 10 năm 2014 Quy định thực hiện một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.

Quyết định này thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 về việc ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015; số 11/2013/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND; số 43/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 về việc ban hành Quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực giai đoạn 2012-2015; số 23/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất chè công nghiệp trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 kể từ ngày Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND ban hành (ngày 16/7/2014).

Đối với các nội dung hỗ trợ của các Quyết định bị thay thế nay không được quy định trong Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND mà đã thực hiện hoàn thành đến trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, chưa được hưởng chính sách theo các Quyết định trên (các Quyết định bị thay thế) thì vẫn được áp dụng theo quy định của các Quyết định trên.
  Bên cạnh đó huyện Hương Khê cũng đã ban hành  Một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn huyện Hương Khê giai đoạn 2012 - 2015 theo Quyết định số 1035/ 2012 /QĐ-UBND ngày 30/03/2012 và Quyết định số 1652 /2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của UBND huyện Hương Khê. Các quy định này nằm ngoài các quy định của tỉnh, người dân Hương Khê vẫn có thể hưởng 2 chính sách của tỉnh và huyện nếu đủ điều kiện
Về giải thích từ ngữ, thuật ngữ chuyên môn xin xem ở phần cuối. 

CÁC CHÍNH SÁCH CỦA TỈNH VÀ HUYỆN


       TRỒNG TRỌT
I. BƯỞI PHÚC TRẠCH, CAM BÙ, CAM CHANH:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
-  Tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân, thực hiện nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ kỷ thuật, chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ mỗi năm không quá 200 triệu đồng cho một chương trình.
- Các hộ trồng mới vườn cây đạt tiêu chuẩn: Bưởi Phúc Trạch trong vùng chỉ dẫn địa lý có có diện tích 0,1 ha/vườn trở lên được hỗ trợ 30.000 đồng/cây; cam các loại có diện tích trồng 0,5 ha/vườn trở lên được hỗ trợ 10.000 đồng/cây, mức tối đa không quá 2 ha/vườn.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Giấy xác nhận tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức đủ điều kiện sản xuất giống, nghiên cứu khoa học (phô tô có công chứng)
- Đề án nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật, sản xuất giống, xây dựng mô hình trình diễn được UBND huyện phê duyệt;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng về mua giống, vật tư (có hóa đơn GTGT, phiếu kiểm tra chất lượng… các chứng từ gốc);
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B.CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH
1. Chính sách:
1.1 Hỗ trợ công tác giống:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí bình tuyển cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch, tối đa 300 triệu đồng/loại cây (do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện).
b) Hỗ trợ tổ chức, cá nhân kinh phí quản lý, chăm sóc, bảo vệ, theo dõi cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch, với mức 01 triệu đồng/cây/năm.
c) Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng nhà lưới quy chuẩn cho các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch, lấy mắt ghép từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định và được Ủy ban nhân cấp huyện xác nhận, tối đa 300 triệu đồng/nhà lưới/cơ sở.
1.2. Hỗ trợ sản xuất, chuyển giao kỹ thuật
a) Hỗ trợ kinh phí phá bỏ vườn cây cam bù đã cho thu hoạch bị nhiễm bệnh Greenning, với mức 70.000 đồng/cây.
 b) Hỗ trợ 10.000 đồng/cây cho tổ chức, cá nhân trồng mới cây cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch, có quy mô tập trung từ 50 cây trở lên (định mức 50 cây/1000m2 đối với cam bù, cam chanh; 40 cây/1000m2 đối với bưởi Phúc Trạch), cây giống phải được mua từ các vườn ươm đạt tiêu chuẩn theo quy định và được Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận.
c) Hỗ trợ tập huấn, chuyển giao các giải pháp về giống, kỹ thuật để tạo sự đồng nhất về chất lượng sản phẩm cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch (gồm cả chuyển giao kỹ thuật thụ phấn bổ sung): Cam bù 200 triệu đồng/năm (do UBND huyện Hương Sơn, Vũ Quang thực hiện), cam chanh 200 triệu đồng/năm (do Chi cục Bảo vệ thực vật thực hiện), bưởi Phúc Trạch 150 triệu đồng/năm (do UBND huyện Hương Khê thực hiện).
1.3. Hỗ trợ chứng nhận tiêu chuẩn VietGAP
Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng thu mua sản phẩm từ đầu vụ với các hộ dân, lượng thu mua tối thiểu 100 tấn/năm, được hỗ trợ một lần 100% kinh phí chứng nhận sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP đối với vùng sản xuất liên kết, với mức 80 triệu đồng/vùng.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
1.1. Hỗ trợ bình tuyển cây đầu dòng
Điều kiện hỗ trợ, trình tự, hồ sơ, thủ tục thực hiện theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm và các văn bản liên quan khác.
Trên cơ sở kế hoạch, dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chủ động cấp ứng 70% kinh phí để triển khai thực hiện.
2.2. Hỗ trợ quản lý, chăm sóc, bảo vệ, theo dõi cây đầu dòng
a) Điều kiện hỗ trợ: Cây đầu dòng cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch được tuyển chọn thông qua bình tuyển và được cấp có thẩm quyền công nhận.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản công nhận là cây đầu dòng của cấp có thẩm quyền;
- Văn bản xác nhận hộ đang quản lý, chăm sóc, bảo vệ cây đầu dòng của UBND cấp xã.
2.3. Hỗ trợ xây dựng nhà lưới
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Thực hiện xây dựng nhà lưới theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
- Giống được lấy mắt ghép từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9302:2013 Cây giống cam, quýt, bưởi - Yêu cầu kỹ thuật và được UBND cấp huyện xác nhận.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhà lưới (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan);
- Văn bản xác nhận sản xuất giống được lấy mắt ghép từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp huyện.
2.4. Hỗ trợ kinh phí phá bỏ vườn cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Là vườn cây có diện tích tối thiểu 500m2 đã cho thu hoạch, có 50% số cây bị nhiễm bệnh Greening, nằm trong vùng quy hoạch sản xuất cây cam bù, được cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hoặc Hội đồng chuyên môn cấp huyện xác nhận;
- Cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning được hỗ trợ: Là cây đã cho thu hoạch trồng tại vườn theo quy định trên và được Hội đồng hay cơ quan chuyên môn cấp huyện xác nhận.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Quyết định hủy bỏ số cây cam bù bị nhiễm bệnh Greenning của UBND cấp huyện;
- Văn bản hoặc biên bản đánh giá xác định số cây, vườn cây đã nhiễm bệnh Greenning của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hoặc Hội đồng chuyên môn cấp huyện.
2.5. Hỗ trợ trồng mới
a) Điều kiện hỗ trợ: Diện tích trồng mới cây cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch phải nằm trong quy hoạch được cấp tỉnh hoặc cấp huyện phê duyệt hoặc nằm trong vùng chỉ dẫn địa lý; có quy mô tập trung từ 50 cây trở lên (định mức 50 cây/1.000m2 đối với cam bù, cam chanh; 40 cây/1.000m2 đối với bưởi Phúc Trạch); cây giống phải được mua từ các vườn ươm đạt tiêu chuẩn theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9302:2013 Cây giống cam, quýt, bưởi - Yêu cầu kỹ thuật và được UBND cấp huyện xác nhận.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Văn bản xác nhận hộ mua giống từ các vườn cây đạt tiêu chuẩn theo quy định của UBND cấp huyện.
2.6. Hỗ trợ tập huấn, chuyển giao kỹ thuật
a) Điều kiện hỗ trợ: Nội dung tập huấn giải pháp về giống, kỹ thuật để tạo sự đồng nhất về chất lượng sản phẩm cam bù, cam chanh, bưởi Phúc Trạch (gồm cả chuyển giao kỹ thuật thụ phấn bổ sung).
Trên cơ sở kế hoạch, dự toán các đơn vị liên quan lập, Sở Tài chính chủ động cấp ứng 70% kinh phí để triển khai thực hiện.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành về tổ chức đào tạo, tập huấn.
2.7. Hỗ trợ chứng nhận VietGAP
a) Điều kiện hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng thu mua sản phẩm từ đầu vụ với các hộ dân, lượng thu mua tối thiểu 100 tấn/năm; được hỗ trợ sau khi được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hợp đồng thu mua sản phẩm từ đầu vụ sản xuất với hộ nông dân.

II. TRỒNG NẤM:
A CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
- Tổ chức, cả nhân đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất nấm, thực hiện đảm bảo quy trình kỹ thuật được hỗ trợ một lần, gồm:
- Kinh phí mua giống nấm: Quy mô 2500 bịch đến dưới 5000 bịch nấm/lứa hoặc 100 m2 đến dưới 200 m2 lán trại; hỗ trợ 100% tiền giống tương ứng 20% tiền bịch nấm (đối với giống nấm đã đóng bịch) hoặc 30 kg giống/100 m2 (đối với nấm giống không đóng bịch)
- Kinh phí làm lán trại:  
+ Quy mô 100 m2 đến dưới 200 m2 lán trại tập trung, được hỗ trợ: 50.000 đồng/m2 diện tích lán trại cổ định, mức tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ. Quy mô lán trại tập trung từ 200 m2 trở lên, được hỗ trợ: 70.000 đồng/m2 diện tích lán trại cổ định, mức tối đa không quá 20 triệu đồng/hộ
+ Quy mô 1000 m2 lán trại trở lên và sản xuất tối thiểu 20 tấn nấm tươi các loại/năm, được hỗ trợ một lần với mức 30 triệu đồng cho một đơn vị sản xuất.
- Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu tập huấn kỹ thuật: Trung tâm Ứng dụng TBKT và bảo vệ cây trồng vật nuôi huyện triển khai nội dung; xã, thị tổ chức lớp.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Giấy xác nhận tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức đủ điều kiện sản xuất giống, nghiên cứu khoa học (phô tô có công chứng)
- Đề án nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật, sản xuất giống, xây dựng mô hình trình diễn được UBND huyện phê duyệt;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng về mua giống, vật tư (có hóa đơn GTGT, phiếu kiểm tra chất lượng… các chứng từ gốc);
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
1.1. Hỗ trợ kinh phí mua giống nấm: Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất tối thiểu đạt 5.000 bịch nấm/lứa hoặc 200m2 được hỗ trợ 20% tiền bịch giống (đối với giống nấm đóng bịch) hoặc 30kg giống/100m2 (đối với nấm giống không đóng bịch).
1.2. Hỗ trợ kinh phí làm lán trại sản xuất nấm.
a) Đối với hộ gia đình sản xuất nấm có quy mô 200m2 lán trại tập trung trở lên được hỗ trợ một lần với mức 35.000 đồng/01m2 diện tích lán trại cố định, tối đa 10 triệu đồng/hộ.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất nấm tập trung có quy mô 1.000m2 lán trại trở lên và sản xuất được tối thiểu 20 tấn nấm tươi các loại/năm được hỗ trợ một lần với mức 30 triệu đồng cho một đơn vị sản xuất.
1.3. Hỗ trợ kinh phí mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến.
a) Các tổ chức, cá nhân đầu tư thiết bị, máy móc để sản xuất nấm giống có công suất đóng bịch bình quân từ 1.000 bịch giống/ngày hoặc từ 200kg giống sản xuất bình quân/ngày trở lên thì được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí mua máy móc thiết bị, tối đa 30 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp quy mô trên 2.000 bịch giống/ngày hoặc 400 kg giống bình quân/ngày, được hỗ trợ một lần, tối đa 60 triệu đồng/cơ sở.
b) Các tổ chức, cá nhân đầu tư mua máy móc, thiết bị để chế biến nấm có công suất chế biến từ 50 tấn đến dưới 75 tấn nấm tươi/năm, được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí mua máy móc thiết bị, tối đa 30 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp công suất chế biến trên 75 tấn nấm tươi/năm, được hỗ trợ một lần, tối đa 60 triệu đồng/cơ sở.
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
2.1. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, Điều 14, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
a) Đối với hỗ trợ mua giống
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua bán giống nấm (kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan).
b) Đối với hỗ trợ làm lán trại sản xuất
Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng lán trại, kèm theo hóa đơn hoặc chứng từ chứng minh các chi phí có liên quan (nếu thuê xây dựng).
c) Đối với mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến
- Phương án sản xuất, chế biến nấm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua máy móc thiết bị sản xuất giống, chế biến (kèm theo hóa đơn tài chính).

III. RAU, CỦ, QUẢ SẠCH:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
Tổ chức, cả nhân sản xuất rau, củ quả sạch: Có quy mô tối thiểu 3 ha/vùng ( riêng rau tối thiểu 0,5ha/vùng), có quy mô đầu tư tối thiểu đạt 0,6 tỷ đồng/vùng, phù hợp với quy hoạch của xã; có quy hoạch chi tiết, phương án sản xuất được UBND xã phê duyệt (có ý kiến thống nhất của phòng Nông nghiệp&PTNT); có hệ thống giao thông nội đồng, hệ thống tưới tiêu đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn xây dựng nông thôn mới; sau khi đi vào sản xuất được hỗ trợ 25 triệu đồng/ha, tối đa không quá 200 triệu đồng/cơ sở
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Giấy xác nhận tư cách pháp nhân của cá nhân, tổ chức đủ điều kiện sản xuất giống, nghiên cứu khoa học (phô tô có công chứng)
- Đề án nghiên cứu chuyển giao kỹ thuật, sản xuất giống, xây dựng mô hình trình diễn được UBND huyện phê duyệt;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng về mua giống, vật tư (có hóa đơn GTGT, phiếu kiểm tra chất lượng… các chứng từ gốc);
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH
1. Chính sách:
Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao trên vùng đất cát ven biển theo quy hoạch, vùng bãi bồi, quy mô tối thiểu 05 ha trở lên (danh mục rau, củ, quả được cơ cấu theo Đề án sản xuất hàng vụ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành), được hỗ trợ:
1.1. Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống, thuốc bảo vệ thực vật trên diện tích trồng thuần cho vụ sản xuất đầu tiên; 50% kinh phí mua giống, 100% kinh phí mua thuốc bảo vệ thực vật  từ vụ sản xuất thứ 2 trở đi theo quy trình kỹ thuật do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng trên rau, củ, quả). Kinh phí được cấp qua doanh nghiệp chủ đầu mối liên kết sản xuất để tổ chức thực hiện.
1.2. Hỗ trợ 100% kinh phí tập huấn, chuyển giao, ứng dụng quy trình, công nghệ sản xuất rau, củ, quả cho cán bộ kỹ thuật và người trực tiếp sản xuất, tối đa 7,5 triệu đồng/ha (kinh phí cấp qua Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức thực hiện).
1.3. Hỗ trợ san lấp, làm phẳng mặt bằng; hệ thống tưới, tiêu phục vụ sản xuất.
a) San lấp, làm phẳng mặt bằng lần đầu (bao gồm: San lấp, đào mương thoát, làm phẳng mặt bằng, đào hồ chứa nước hoặc giếng nước…): Hỗ trợ 30% kinh phí đối với doanh nghiệp, 50% kinh phí đối với Hợp  tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, với định mức đầu tư để làm căn cứ tính mức hỗ trợ là 70 triệu đồng/ha.
b) Đầu tư xây dựng lần đầu hệ thống tưới, tiêu theo thiết kế mẫu: Hỗ trợ 30% kinh phí đối với doanh nghiệp, 50% kinh phí đối với Hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ gia đình, với định mức đầu tư để làm căn cứ tính mức hỗ trợ là 120 triệu đồng/ha.
1.4. Hỗ trợ chứng nhận VietGAP.
a) Hỗ trợ kinh phí lần đầu thuê tổ chức đánh giá cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP với mức 50 triệu đồng/cơ sở được cấp giấy chứng nhận.
b) Hỗ trợ 100% chi phí lấy mẫu, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả theo quy định (do Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thực hiện).
2. Quy định, hồ sơ, thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
1.1. Điều kiện hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao trên vùng đất cát ven biển theo Quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1742/QĐ-UBND ngày 20/6/2014, các vùng UBND tỉnh cho phép bổ sung và vùng bãi bồi quy mô tối thiểu 05 ha trở lên;
- Danh mục rau, củ, quả được cơ cấu theo Đề án sản xuất từng vụ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;
- Thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng trên rau, củ, quả;
- Định mức giống thực hiện theo Quy trình tạm thời hoặc hướng dẫn về kỹ thuật sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Hỗ trợ san lấp, làm phẳng mặt bằng lần đầu, bao gồm: San lấp, đào mương thoát, làm phẳng mặt bằng, đào hồ chứa nước hoặc giếng nước...
- Hỗ trợ hệ thống tưới, tiêu quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 10, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND là hệ thống tưới lần đầu đảm bảo theo thiết kế mẫu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Đối với các nội dung hỗ trợ tập huấn, chuyển giao, ứng dụng quy trình, công nghệ sản xuất rau, củ, quả (tại khoản 2, Điều 10, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND) và hỗ trợ chi phí lấy mẫu, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả (tại điểm b, khoản 4, Điều 10, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND); Trên cơ sở kế hoạch, dự toán Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập, Sở Tài chính chủ động cấp ứng 70% kinh phí để triển khai thực hiện.
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
a) Đối với hỗ trợ kinh phí mua giống, thuốc bảo vệ thực vật:
- Kế hoạch về diện tích trồng rau củ quả của doanh nghiệp, của UBND cấp huyện (đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua bán giống, thuốc bảo vệ thực vật với đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn tài chính);
b) Đối với hỗ trợ kinh phí tập huấn, chuyển giao, ứng dụng quy trình, công nghệ sản xuất rau, củ, quả:
Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
c) Đối với hỗ trợ san lấp, làm phẳng mặt bằng:
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện san lấp, làm phẳng mặt bằng (kèm theo bảng kê khối lượng thực hiện theo giờ hoặc ca san lấp và hóa đơn tài chính nếu có).
d) Đối với hỗ trợ hệ thống tưới:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị thực hiện lắp đặt hệ thống tưới, kèm theo bảng kê giá trị các vật tư, thiết bị thực hiện (đối với các tổ chức, cá nhân hợp đồng với đơn vị lắp đặt hệ thống tưới);
- Quyết toán kinh phí thực hiện lắp đặt hệ thống tưới của đơn vị, kèm theo hóa đơn chứng từ của vật tư, thiết bị (đối với các doanh nghiệp tự lắp đặt hệ thống tưới);
- Tổng hợp kinh phí thực hiện lắp đặt hệ thống tưới, kèm theo hóa đơn, chứng từ của vật tư, thiết bị (đối với các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân tự lắp đặt hệ thống tưới).
e) Đối với hỗ trợ chứng nhận VietGAP
- Hồ sơ hỗ trợ thuê tổ chức đánh giá cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất rau an toàn đạt tiêu chuẩn VietGAP:
Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ hỗ trợ lấy mẫu, kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm rau, củ, quả gồm:
+ Kế hoạch lấy mẫu kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Giấy thông báo kết quả lấy mẫu, kiểm tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm; Bảng tổng hợp kết quả kinh phí thực hiện và các hồ sơ chứng từ có liên quan.
IV. TRỒNG LÚA TỈNH HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
1.1. Sản xuất giống
Các doanh nghiệp sản xuất giống trong tỉnh được hỗ trợ 30% kinh phí mua bản quyền giống mới phù hợp với cơ cấu giống của tỉnh, mức hỗ trợ tối đa 3.000 triệu đồng/01 giống lúa lai, 1.000 triệu đồng/01 giống lúa thuần.
2.2. Chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả.
Các tổ chức, cá nhân chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác và nuôi trồng thủy sản có hiệu quả kinh tế cao hơn, với quy mô vùng từ 01 ha liền kề trở lên được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi, được hỗ trợ một lần cho vụ sản xuất đầu tiên:
a) Chuyển đổi sang cây trồng khác: Hỗ trợ 100% kinh phí mua giống và 30% kinh phí mua phân bón.
b) Chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ 20 triệu đồng/ha, tối đa 100 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
3. Các cơ sở chế biến (rượu, bún, bánh), kinh doanh lúa gạo trên địa bàn tỉnh (ngoài đối tượng được hưởng theo quy định tại Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ), có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa thương phẩm với hộ nông dân (có biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận), với tổng diện tích tối thiểu 50 ha/năm hoặc lượng thu mua tối thiểu 200 tấn/năm, được hỗ trợ 50% kinh phí mua giống (giống cấp xác nhận theo bộ giống cơ cấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xây dựng vùng nguyên liệu.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Hỗ trợ sản xuất giống
a) Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp trong tỉnh đủ điều kiện sản xuất giống lúa theo quy định pháp luật hiện hành, được hỗ trợ sau khi hoàn thành việc mua bản quyền giống phù hợp với cơ cấu giống của tỉnh.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng bản quyền giống (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có).
2.2. Hỗ trợ chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Quy mô vùng chuyển đổi từ 01ha liền kề trở lên được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển đổi; chỉ thực hiện trên các vùng đất sản xuất được 01 vụ lúa/năm, kém hiệu quả;
- Chuyển đổi đất lúa sang sử dụng vào trồng cây hằng năm phải phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng của địa phương và không ảnh hưởng tới mục đích trồng lúa sau này; chuyển đất lúa sang sử dụng vào trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt;
- Thẩm quyền quyết định chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Thông tư số 47/2013/TT-BNNPTNT ngày 08/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa;
- Định mức kỹ thuật về giống, phân bón đối với cây trồng chuyển đổi được áp dụng theo định mức phổ biến của cây trồng đó trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất;
- Văn bản cho phép chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây trồng khác, nuôi trồng thủy sản của cấp có thẩm quyền;
- Tổng hợp kinh phí mua giống, phân bón, kèm theo hóa đơn tài chính nếu có (đối với chuyển đổi sang cây trồng khác).
2.3. Hỗ trợ cơ sở chế biến (rượu, bún, bánh), kinh doanh lúa gạo
a) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 11, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ lúa thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lúa thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận.
V.  TRỒNG LẠC TỈNH HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí du nhập, khảo nghiệm các giống lạc mới, tối đa 300 triệu đồng/năm.
b) Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lạc với hộ nông dân (có biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận), với tổng diện tích tối thiểu 100 ha/năm hoặc lượng thu mua tối thiểu 200 tấn/năm, được hỗ trợ 30% kinh phí mua giống để xây dựng vùng nguyên liệu.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Hỗ trợ du nhập, khảo nghiệm giống lạc mới.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân du nhập, khảo nghiệm giống lạc mới được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận;
- Trình tự, thủ tục khảo nghiệm tuân thủ đúng quy định tại Quyết định số 95/2007/QĐ-BNN ngày 27/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Văn bản chấp thuận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các tổ chức, cá nhân du nhập, khảo nghiệm giống lạc mới;
- Phương án và dự toán khảo nghiệm được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Tờ trình xin khảo nghiệm của tổ chức, cá nhân; Tờ khai kỹ thuật của giống đăng ký khảo nghiệm và báo cáo kết quả khảo nghiệm;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân được khảo nghiệm với HTX, THT, hộ gia đình (nếu thuê HTX, THT, hộ gia đình khảo nghiệm); hồ sơ, chứng từ chứng minh chi phí liên quan.
2.2. Hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lạc
a) Điều kiện hỗ trợ:
Các tổ chức, cá nhân có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lạc với hộ nông dân có tổng diện tích tối thiểu 100ha/năm hoặc lượng thu mua tối thiểu 200 tấn/năm.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ lạc thương phẩm với hộ nông dân hoặc tổ chức của hộ nông dân;
- Bảng kê tổng hợp số lượng lạc thương phẩm thu mua của hộ dân trong năm;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của các hộ dân liên kết;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng với đơn vị cung ứng giống (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận giống được UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận.

VI. TRỒNG CHÈ TỈNH HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
Các tổ chức, cá nhân đầu tư trồng chè công nghiệp được ngân sách hỗ trợ:
- Hỗ trợ kinh phí khai hoang với mức 08 triệu đồng/ha, phục hóa với mưc 05 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ giá giống chè mức 1.000 đồng/bầu đối với các giống chè dâm cành năng suất, chất lượng cao, không quá 18.000 bầu/ha.
2. Điều kiện, thủ tục hồ sơ:
2.1. Điều kiện hỗ trợ:
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư trồng chè công nghiệp nằm trong vùng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt;
- Giống chè bằng các giống dâm cành, năng suất, chất lượng cao, định mức không quá 18.000 bầu/ha;
- Diện tích chè kinh doanh hết chu kỳ kinh tế đã được thanh lý cần phải đào gốc, thu gom cây, gốc, rễ làm đất để trồng mới lại chè trên diện tích đó thì được hưởng chính sách hỗ trợ như khai hoang.
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
- Kế hoạch diện tích trồng mới chè của UBND cấp huyện, các tổ chức;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với hộ gia đình, cá nhân, tổ, đội (nếu các hộ gia đình, cá nhân, tổ, đội tự khai khoang, phục hóa);
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng khai hoang, phục hóa giữa UBND cấp xã, tổ chức với đơn vị nhận khai hoang, phục hóa (nếu thuê khai hoang, phục hóa), kèm theo bảng kê khối lượng thực hiện theo giờ hoặc ca khai hoang, phục hóa và hóa đơn tài chính (nếu );
- Bảng tổng hợp diện tích đã khai hoang, phục hóa có ký xác nhận của hộ;
- Bảng kê số lượng cây giống các hộ dân ký nhận, kèm theo hóa đơn tài chính (đối với đơn vị mua cây giống) hoặc phương án, kế hoạch sản xuất giống chè (đối với các đơn vị sản xuất cây giống).
VII. TRỒNG CAO SU TIỂU ĐIỀN HUYỆN HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
Hộ gia đình có diện tích tối thiếu 01 ha trở lên nằm trong vùng quy hoạch trồng cao su, được hỗ trợ khai hoang, mua cây giống, đo đạc, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mức hỗ trợ: Hộ không liên kết 6 triệu đồng/ha, tối đa 20 triệu đồng/hộ; hộ liên kết 3 triệu đồng/ha, mức tối đa 10 triệu đồng/hộ.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ hộ do UBND huyện cấp (bản phô tô công chứng), hoặc xác nhận của UBND xã về quyền sử dụng đất của chủ hộ không có tranh chấp;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
VIII. SẢN XUẤT GIỐNG CÂY HUYỆN HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
1.1. Hỗ trợ sản xuất giống xác nhận: Tổ chức, cá nhân có tư cách pháp nhân và đủ điều kiện sản xuất giống theo quy định hiện hành, sản xuất giống phục vụ trên địa bàn huyện (chỉ áp dụng với giống lần đầu đưa vào sản xuất đại trà) được hỗ trợ 20% kinh phí mua giống nguyên chủng hoặc siêu nguyên chủng, mức tối đa không quá 30 triệu đồng/giống (chỉ được hỗ trợ một lần đối với một loại giống).
1.2. Xây dựng mô hình trình diễn giống mới: Quy mô, tối thiếu 5 ha/vùng, được hỗ trợ 100% kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Giống, phân bón hóa học, tập huấn kỹ thuật, công tác phí của cán bộ chỉ đạo, tổ chức hội thảo đầu bờ) đối với các giống đã được Tỉnh đưa vào cơ cấu sản xuất và lần đầu tiên triển khai sản xuất trên địa bàn huyện;  tổng kinh phí mỗi năm không quá 100 triệu đồng cho một loại giống.

CHĂN NUÔI
I. CHĂN NUÔI LỢN
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
1.1. Cơ sở chăn nuôi lợn nái cấp ông bà, bố mẹ (liên kết hoặc không liên kết), sau khi đi vào hoạt động được nghiệm thu đủ số lượng, cơ sở vật chất hạ tầng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, được hỗ trợ 1 lần cho một cơ sở, ngoài các khoản mục được hỗ trợ tại điều 5 (*), còn được hỗ trợ theo các mức sau:
- Quy mô từ 10 đến dưới 300 con (nái ngoại, nái Móng Cái) được hỗ trợ 10 triệu đồng/cơ sở để làm bể Bioga;
- Quy mô từ 300 đến dưới 500 con nái ngoại, được hỗ trợ 1 triệu đồng/con;    
- Quy mô trên 500 con nái ngoại trở lên, được hỗ trợ 1,5 triệu đồng/con.
1.2. Cơ sở nuôi lợn thịt siêu nạc, lai F1 (liên kết hoặc không liên kết), sau khi đi vào hoạt động được nghiệm thu đủ số lượng, cơ sở hạ tầng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật (chuồng trại, xứ lý môi trường bằng bi oga,...), được hỗ trợ một lần, ngoài các khoản mục được hỗ trợ tại điều 5, còn được hỗ trợ theo các mức sau:
 cụ thể: Quy mô (con/lứa/cơ sở):
- Có 30 con đến dưới 300 con, được hỗ trợ 10 triệu đồng để xây dựng bể bioga;
- Có 300 con đến dưới 500 con, hỗ trợ 100 triệu đồng;
- Có 500 con đến 1000 con, hỗ trợ 200 triệu đồng;
- Có trên 1000 con, hỗ trợ 350 triệu đồng
1.3. Hỗ trợ 20% kinh phí mua bổ sung lợn đực giống hàng năm cho các cơ sở thụ tinh nhân tạo đảm bảo các tiêu chuẩn quy định giống chuẩn Quốc gia và theo giá giống tại thời điểm.
----------------------------------------------------------------------------------------
(*)Điều 5, Quyết định 1035/2012/QDD-UBND của UBND huyện quy định:
Về đầu tư cơ sở hạ tầng ngoài hàng rào
Các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp; làng nghề; sản xuất phân bón phục vụ nông nghiệp; sản xuất giống; chăn nuôi tập trung (gọi tắt là cơ sở) trong “vùng, khu tập trung” đáp ứng tiêu chí được quy định tại mục h, điều 1 nêu trên: nếu người sản xuất tự bỏ vốn xây dựng theo thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hỗ trợ như sau:
a, Đường giao thông 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/ cơ sở
b, Đường điện: 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/ cơ sở
c, Nước phục vụ sinh hoạt 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/ cơ sở
d, Hệ thống môi trường đảm bảo tiêu chuẩn 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/ cơ sở
e, Kiên cố hóa kênh mương: Đối với vùng sản xuất giống lúa tại các xã có quy mô từ 5 ha trở lên, nếu kênh tưới tiêu chưa được kiên cố hóa, được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/ vùng sản xuất
Tổng kinh phí hỗ trợ tại các điểm a,b,c,d,e không quá 400 triệu đồng/cơ sở
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1.Đối với chăn nuôi lợn nái, hồ sơ gồm: xác nhận chứng minh nguồn gốc nơi cung cấp giống (trên 100 con/cơ sở, phải có hợp đồng mua bán giống; trên 100con/ cơ sở, phải có dự án kèm theo Thiết kế dự toán trang trại được các ngành chức năng của huyện thẩm định phê duyệt hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng liên kết giữa doanh nghiệp với người chăn nuôi); Biên bản kiểm tra chất lượng giống của các ngành chuyên môn huyện (đối với cơ sở không liên kết).
2.2. Đối với chăn nuôi lợn thịt, hồ sơ gồm: Quy mô trên 100 con/hộ, phải có dự án kèm theo thiết kế dự toán trang trại được các ngành chức năng huyện thẩm định phê duyệt hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng liên kết giữa doanh nghiệp với người chăn nuôi.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
2.3. Về mua lợn đực giống:
- Hồ sơ tư cách pháp nhân của cơ sở thụ tinh nhân tạo lợn;
- Hợp đồng và thanh lý hợp đồng mua bán giống lợn kèm theo: Hóa đơn GTGT; giấy kiểm dịch; được cấp có thẩm quyền định giá theo từng thời điểm; Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
1.1. Cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ, có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên (trong vùng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt):
a) Hỗ trợ một lần kinh phí lập quy hoạch chi tiết, xây dựng hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, mức hỗ trợ: 7 triệu đồng/nái ông bà; 5 triệu đồng/nái bố mẹ, riêng cơ sở nái bố mẹ cung ứng giống thương phẩm cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ được hỗ trợ thêm 50 ngàn đồng/con lợn giống xuất bán hàng năm. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoặc liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài phải có cam kết việc liên kết với hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ, đồng thời hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho người chăn nuôi và đáp ứng các quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp cơ sở lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên đã được hưởng chính sách, tiếp tục mở rộng quy mô thêm 100 nái trở lên, được hỗ trợ 50% theo các mức hỗ trợ nêu trên cho số nái tăng thêm.
b) Hỗ trợ 120.000 đồng/nái/năm để mua các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng.
c) Hỗ trợ một lần với mức 30 triệu đồng/cơ sở để xét nghiệm, chỉ đạo, quản lý và thẩm định cho cơ sở sản xuất giống xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo Quyết định 66/2008/QĐ-BNN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2. Hỗ trợ kinh phí nuôi giữ giống gốc.
Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sản xuất giống theo quy định tại Khoản 1, Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quyết định số 2489/QĐ-BNN ngày 16 tháng 9 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cung ứng giống cấp bố mẹ, ông bà trên địa bàn tỉnh, được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 148/2007/TTLT/BTC-BNN&PTNT ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.3. Chăn nuôi lợn thương phẩm.
a) Cơ sở chăn nuôi lợn thịt được hỗ trợ một lần kinh phí xây dựng quy hoạch chi tiết, xây dựng cơ sở hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường, với mức: 240 triệu đồng/cơ sở với quy mô từ 500 đến dưới 1000 con, 360 triệu đồng/cơ sở với quy mô trên 1.000 con.
Trường hợp cơ sở lợn thịt có quy mô 500 con trở lên đã được hưởng chính sách, tiếp tục mở rộng thêm 500 con trở lên, được hỗ trợ 120 triệu đồng/cơ sở.
b) Hộ chăn nuôi lợn liên kết quy mô vừa và nhỏ, áp dụng mô hình quy chuẩn, được hỗ trợ kinh phí xây dựng chuồng trại, với mức: 750.000 đồng/con với quy mô từ 20 đến 50 con, 500.000 đồng/con với quy mô từ 51 đến 100 con, 400.000 đồng/con với quy mô từ 101 con đến dưới 500 con.
c) Hỗ trợ kinh phí lần đầu thuê tổ chức đánh giá cấp giấy chứng nhận cơ sở chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 500 con trở lên đạt tiêu chuẩn VietGAHP, mức hỗ trợ 70 triệu đồng/cơ sở.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Hỗ trợ cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên xây dựng mới; trong vùng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh, có diện tích tối thiểu 3ha ở đồng bằng, 5ha ở miền núi; được hỗ trợ 01 lần sau khi hoàn thành: xây dựng quy hoạch chi tiết, hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo đúng quy định và đi vào hoạt động;
- Các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài phải có cam kết liên kết với hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ, đồng thời có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho người chăn nuôi và đáp ứng các quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp cơ sở lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên đã được hưởng chính sách, tiếp tục mở rộng quy mô thêm 100 nái trở lên, được hỗ trợ 50% theo các mức hỗ trợ xây dựng mới cho số nái tăng thêm để xây dựng hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo đúng quy định; được hỗ trợ sau khi hoàn thành các hạng mục trên và đi vào hoạt động.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân chuyển từ trại nuôi lợn thương phẩm sang trại nuôi lợn nái quy mô 300 con trở lên vẫn được hưởng chính sách hỗ trợ như cơ sở chăn nuôi lợn nái xây dựng mới nhưng phải trừ đi phần đã hỗ trợ trại nuôi lợn thương phẩm.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
* Đối với cơ sở xây dựng mới:
- Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua lợn giống ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phiếu xuất bán, bảng kê số lượng lợn giống thương phẩm xuất bán cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ và các chứng từ khác có liên quan (đối với hỗ trợ lợn giống thương phẩm xuất bán hàng năm).
* Trường hợp các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoặc liên kết với doanh nghiệp nước ngoài:
Ngoài hồ sơ, thủ tục như đối với cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ xây dựng mới nêu trên, còn có các hồ sơ sau:
- Hợp đồng hoặc bản cam kết của doanh nghiệp, cơ sở (có xác nhận của UBND cấp xã) liên kết (bán con giống) với hợp tác xã, tổ hợp tác chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ trong thời gian ít nhất 05 năm;
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm cho liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ.
* Trường hợp mở rộng quy mô thêm 100 nái trở lên:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý mua lợn giống ông bà, bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc giống: Lý lịch lợn nái ghi rõ giống; số hiệu; giống cấp ông bà, bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Hỗ trợ mua các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng (áp dụng cho cơ sở chăn nuôi lợn giống ngoại sinh sản cấp ông bà và cấp bố mẹ có quy mô tập trung từ 300 nái trở lên trong vùng quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung):
- Hóa đơn, chứng từ mua vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh, hóa chất tiêu độc khử trùng;
- Báo cáo tổng hợp kết quả sử dụng các loại vắc xin, thuốc phòng chữa bệnh và hóa chất tiêu độc khử trùng.
* Hỗ trợ cơ sở sản xuất giống xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; hóa đơn, chứng từ thu phí, lệ phí thẩm định; Chứng từ chứng minh công tác chỉ đạo, quản lý;
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch do Cục Thú y cấp.
2.2. Hỗ trợ kinh phí nuôi giữ giống gốc: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 148/2007/TTLT/BTC-BNN&PTNT ngày 13/12/2007 của Bộ Tai chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Hỗ trợ chăn nuôi lợn thịt có quy mô 500 con trở lên.
a) Điều kiện hỗ trợ:
Cơ sở chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 500 con trở lên xây dựng mới nằm trong quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, cách xa khu dân cư tối thiểu 500m, được hỗ trợ một lần sau khi hoàn thành: Xây dựng quy hoạch chi tiết, cơ sở hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải, báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo đúng quy định được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đi vào hoạt động.
Trường hợp cơ sở lợn thịt có quy mô 500 con trở lên đã được hưởng chính sách, tiếp tục mở rộng thêm 500 con trở lên, được hỗ trợ 120 triệu đồng/cơ sở để xây dựng cơ sở hạ tầng về chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải; được hỗ trợ sau khi hoàn thành các hạng mục trên và cơ sở đi vào hoạt động.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
* Đối với cơ sở xây dựng mới
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Trường hợp cơ sở tiếp tục mở rộng thêm 500 con trở lên:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mở rộng các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, hệ thống nước, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.4. Đối với chăn nuôi lợn liên kết quy mô vừa và nhỏ
a) Điều kiện hỗ trợ: Hộ chăn nuôi lợn liên kết quy mô vừa và nhỏ (10 hộ trở lên), áp dụng mô hình quy chuẩn được hỗ trợ 01 lần để xây dựng chuồng trại.
Áp dụng mô hình mẫu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại Kế hoạch phát triển sản xuất quy mô vừa và nhỏ theo hình thức liên kết giữa hộ dân với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã, tổ hợp tác.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ giữa hộ chăn nuôi với hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp;
- Biên bản thả lợn giống có đại diện của UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Hợp đồng hợp tác Tổ hợp tác có chứng thực của UBND xã.
5. Đối với hỗ trợ chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP.
a) Điều kiện hỗ trợ: Cơ sở chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 500 con trở lên; được hỗ trợ sau khi được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
II. CHĂN NUÔI BÒ :
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN
1. Chính sách:
1.1.Đối với chăn nuôi Bò lai Zêbu:
- Hộ chăn nuôi bò lai sin có quy mô từ 10 con  trở lên, chuồng trại đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật, không gây ô nhiễm môi trường được ngân sách huyện hỗ trợ 1,5 triệu đồng/con, tối đa không quá 100 triệu
 - Hộ mua bò đực lai Zêbu có 75% máu ngoại được cơ quan có tư cách pháp nhân xác nhận, đảm bảo tiêu chuẩn đực giống được hội đồng nghiệm thu của huyện xác nhận, hỗ trợ 5 triệu đồng/con; một bò đực lai Zêbu, mỗi năm phối giống được 30 con bò cái có chữa được hỗ trợ 3 triệu đồng/con bò đực.
- Phối giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo để đẻ ra bò lai zêbu, được hỗ trợ 200.000 đồng/con bò nái có chữa, trong đó: Kinh phí mua tinh bò và các điều kiện bảo quản tinh: 130.000 đồng/con( nếu không có chính sách của tỉnh hỗ trợ); Tiền công cho kỹ thuật viên phối giống 20.000 đông/con( ngoài các hỗ trợ theo chính sách của tỉnh); Bồi dưỡng hộ nuôi bò nái 50.000 đồng/con/hộ:
1.2. Đào tạo dẫn tinh viên: Những người có trình độ từ trung cấp chăn nuôi thú y trở lên, tuổi đời dưới 40 có nguyện vọng trở thành dẫn tinh viên gia súc được UBND cấp xã cử đi học được hỗ trợ chi phí đào tạo nhưng mức tối đa không quá 2 triệu đồng/người.
1.3. Hỗ trợ mua bình bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao; dụng cụ phối giống trâu bò (bình ni tơ, súng bắn tinh) cấp cho dẫn tinh viên đó qua đào tạo, có chứng chỉ (mức hỗ trợ 2 triệu đồng/dẫn tinh viên).
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Đối với bò đực lai Zêbu: Hồ sơ xác nhận chứng minh nguồn gốc nơi cung cấp giống; giấy kiểm dịch; biên bản kiểm tra chất lượng bò đực giống của các ngành chuyên môn huyện; thôn trưởng, hộ liền kề xác nhận bò nái của hộ có chửa do phối giống trực tiếp bằng giống bò Zêbu (nếu hưởng chính sách phối giống); Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất; Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
2.2. Đối với thụ tinh nhân tạo:
+ Giấy xác nhận của chủ hộ có bò cái phối giống kèm theo xác nhận của hộ liền kề và thôn trưởng; giấy biên nhận tiền bồi dưỡng của chủ hộ (50.000đ/hộ/con bò nái có chửa); bảng tổng hợp phối giống của dẫn tinh viên có xác nhận của UBND xã, thị trấn; tờ trình đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ của tổ chức hoặc cá nhân thực hiện nhiệm vụ dẫn tinh viên.
+ Mua dụng cụ dẫn tinh: Tờ trình xin mua dụng cụ dẫn tinh được phòng Nông nghiệp & PTNT đề xuất, UBND huyện phê duyệt; hóa đơn mua GTGT; Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng của phòng ngành chuyên môn cấp huyện; giấy chứng chỉ dẫn tinh viên đã được đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan có thẩm quyền cấp; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất; Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
1.1. Sản xuất bò lai Zêbu, bò chất lượng cao.
Người chăn nuôi bò cái sinh sản phối giống bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo với tinh bò nhóm Zêbu, bò chất lượng cao, được hỗ trợ:
a) 100% kinh phí mua tinh và vật tư phối giống theo quy định.
b) Tiền công phối giống: 20.000 đồng/bò có chửa với tinh bò nhóm Zê bu, 30.000 đồng/bò có chửa với tinh bò chất lượng cao.
c) Chi phí đánh giá, nghiệm thu: 50.000 đồng/bò có chửa (Trung tâm Khuyến nông tỉnh: 20.000 đồng, Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện: 30.000 đồng).
1.2. Công tác thụ tinh nhân tạo (trâu, bò).
a) Đào tạo dẫn tinh viên: Người có trình độ từ Trung cấp chăn nuôi hoặc chăn nuôi - thú y trở lên, tuổi đời dưới 45, do Ủy ban nhân dân cấp xã cử đi học (có cam kết phục vụ tại địa phương từ 05 năm trở lên), được hỗ trợ kinh phí 08 triệu đồng/người.
b) Hỗ trợ kinh phí mua bình đựng và bảo quản tinh cấp phát cho các điểm chuyển giao, mỗi huyện 02 bình (loại 35 lít/bình), mức hỗ trợ tối đa 17 triệu đồng/bình.
c) Hỗ trợ kinh phí mua dụng cụ cấp cho dẫn tinh viên (gồm: Bình đựng ni tơ loại 3,15 lít/bình, súng bắn tinh), mức hỗ trợ tối đa 07 triệu đồng/bộ dụng cụ.
Kinh phí được cấp qua Trung tâm Khuyến nông tỉnh để chủ động tổ chức thực hiện Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
1.3. Chăn nuôi bò sữa.           
Hộ chăn nuôi bò sữa liên kết với doanh nghiệp có quy mô từ 03 con trở lên, được hỗ trợ 6 triệu đồng/con để xây dựng chuồng trại, mua con giống, trồng cỏ, xử lý môi trường.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Chăn nuôi bò Zêbu:
a) Hỗ trợ sản xuất bò lai Zêbu, bò chất lượng cao:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh hợp đồng mua tinh, vật tư (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Bảng tổng hợp danh sách số lượng bò cái có chửa của từng hộ có xác nhận của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu giữa Trung tâm Khuyến nông tỉnh với Trung tâm ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện.
b) Công tác thụ tinh nhân tạo (trâu, bò):
Đối với hỗ trợ đào tạo dẫn tinh viên:
- Văn bằng hoặc Chứng chỉ chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo dẫn tinh viên;
- Văn bản cử đi đào tạo của UBND cấp xã;
- Bản cam kết làm việc và phục vụ với địa phương từ 5 năm trở lên.
Đối với hỗ trợ mua bình đựng và bảo quản tinh; dụng cụ cấp phát cho dẫn tinh viên:
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua các loại vật tư trên (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Biên bản giao nhận bình đựng và bảo quản tinh giữa Trung tâm Khuyến nông tỉnh với Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện;
- Biên bản giao nhận dụng cụ cấp phát cho dẫn tinh viên giữa Trung tâm Ứng dụng Khoa học kỹ thuật và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện với dẫn tinh viên.
2.2. Hỗ trợ chăn nuôi bò sữa:
- Hợp đồng liên kết chăn nuôi bò sữa giữa hộ với các tổ chức;
- Biên bản thả giống bò sữa giữa hộ với các tổ chức có xác nhận của phòng chuyên môn cấp huyện.
III. CHĂN NUÔI HƯƠU:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN
1. Chính sách:
Hộ nuôi Hươu mới: Từ 05 con đến 30 con, được hỗ trợ 2 triệu đồng/con; từ 31 con trở lên, được hỗ trợ 3 triệu đồng/con.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Đơn xin được hưởng chính sách chăn nuôi hươu (đối với nuôi mới) có xác nhận của thôn trưởng và hộ dân liền kề;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, thị trấn và hộ dân; Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
 Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới cơ sở chăn nuôi hươu có quy mô 10 con trở lên, được hỗ trợ mua hươu giống với mức 10 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới cơ sở chăn nuôi hươu có quy mô 10 con trở lên; có cam kết duy trì số lượng hươu ít nhất 3 năm trở lên.
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
- Hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý hợp đồng hoặc biên bản thể hiện việc mua giống hươu;
- Bản cam kết duy trì phát triển chăn nuôi hươu có xác nhận của UBND cấp xã.
IV. CHĂN NUÔI GÀ TỈNH HỖ TRỢ:
1. Chính sách:
1.1. Chăn nuôi gà giống.
Xây dựng mới cơ sở chăn nuôi gà giống cấp bố mẹ trở lên, có quy mô tối thiểu 10.000 con, cung cấp giống cho các hộ chăn nuôi gà thương phẩm trong tỉnh, được hỗ trợ xây dựng quy hoạch chi tiết, chuồng trại, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, với mức 300 triệu đồng/cơ sở. 
1.2. Chăn nuôi gà thương phẩm.
Hộ chăn nuôi gà thả vườn đồi, trên đất cát ven biển, quy mô từ 1.000 con trở lên (sử dụng giống gà địa phương, không tính gà dưới 7 ngày tuổi), được hỗ trợ 10 triệu đồng/hộ để xây dựng chuồng trại, xử lý chất thải, mua con giống.
1.3. Hỗ trợ kinh phí lần đầu thuê tổ chức chứng nhận đánh giá cấp giấy chứng nhận cơ sở chăn nuôi gà có quy mô tối thiểu 5.000 con đạt tiêu chuẩn VietGAHP, mức hỗ trợ 70 triệu đồng/cơ sở.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Chăn nuôi gà giống
a) Điều kiện hỗ trợ: Cơ sở chăn nuôi gà giống cấp bố mẹ trở lên xây dựng mới, có quy mô tối thiểu 10.000 con, cung cấp giống cho các hộ chăn nuôi gà thương phẩm trong tỉnh; được hỗ trợ 01 lần sau khi hoàn thành xây dựng quy hoạch chi tiết, chuồng trại, xử lý chất thải, bảo vệ môi trường và đi vào hoạt động.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có xác nhận UBND cấp huyện; Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5 ha.
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý mua gà giống cấp bố mẹ;
- Hồ sơ nguồn gốc con giống: Lý lịch gà giống ghi rõ giống; giống cấp bố mẹ bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu nhập ngoại);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng mới các hạng mục được hỗ trợ: Chuồng trại, xử lý chất thải (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có);
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Gà thương phẩm
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Hộ chăn nuôi gà thả vườn, đồi, trên đất cát ven biển, quy mô từ 1.000 con trở lên (không tính gà dưới 7 ngày tuổi);
- Sử dụng giống gà địa phương, gồm các giống: Gà Ri (gà cỏ), gà H’Mong, gà Mía, gà Đông Tảo, gà Chọi, gà Hồ và tổ hợp lai giữa các loại gà trên.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có) hoặc biên bản thể hiện việc mua con giống.
2.3. Hỗ trợ chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP
a) Điều kiện hỗ trợ: Cơ sở chăn nuôi gà có quy mô tối thiểu 5.000 con; được hỗ trợ sau khi được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAHP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định.
V. TỈNH HỖ TRỢ CÔNG TÁC THÚ Y:
1. Chính sách
- Các xã, phường, thị trấn xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được hỗ trợ 100 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để mua sắm tủ thuốc thú y, xét nghiệm.
- Hàng năm ngân sách tỉnh trích ít nhất 03 tỷ đồng để luôn luôn dự trữ vắc xin các loại dịch bệnh nguy hiểm và hóa chất để chủ động xử lý khi dịch xảy ra.
- Hỗ trợ 100% kinh phí mua hóa chất để xử lý dập dịch đối với dịch bệnh thủy sản nguy hiểm ở thời điểm ngăn chặn không để dịch lây lan ra diện rộng (danh mục các bệnh thủy sản nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 38/2012/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT). Kinh phí được cấp qua Chi cục Thú y để chủ động tổ chức thực hiện.
2. Điều kiện, thủ tục, hồ sơ:
2.1. Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
a) Điều kiện hỗ trợ: Các xã, phường, thị trấn xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh động vật theo quy định tại Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, được hỗ trợ 100 triệu đồng/xã, phường, thị trấn để mua sắm tủ thuốc thú y, xét nghiệm.
Thủ tục đăng ký công nhận vùng cơ sở an toàn dịch bệnh được quy định tại chương III của Quyết định số 66/2008/QĐ-BNN.
b) Hồ sơ hỗ trợ gồm:
- Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Cục Thú y cấp;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua sắm tủ thuốc thú y; hóa đơn, chứng từ có liên quan;
- Hồ sơ lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm mẫu và thẩm định điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng lấy mẫu, xét nghiệm; phiếu trả lời kết quả của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền; chứng từ thu phí, lệ phí thẩm định; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí liên quan.
2.2. Hằng năm ngân sách tỉnh trích ít nhất 03 tỷ đồng để luôn luôn dự trữ vắc xin các loại dịch bệnh nguy hiểm và hóa chất để chủ động xử lý khi có dịch.
a) Cấp tạm ứng:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vắc xin và hóa chất của năm trước và xu hướng tình hình dịch bệnh trong năm, đầu năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chỉ cục Thú y) lập dự toán gửi Sở Tài chính kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh cấp ứng trước 70% kinh phí so với tổng nhu cầu dự kiến thực hiện trong năm để mua dự phòng vắc xin, hóa chất; thực hiện cung ứng kịp thời khi dịch mới phát sinh; 30% còn lại được cấp bổ sung sau khi có báo cáo kết quả nội dung đã được hỗ trợ.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị cấp vắc xin, hóa chất khi có dịch xảy ra; chính sách hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành và UBND cấp huyện phải có cam kết hoàn trả kinh phí về ngân sách tỉnh theo đúng quy định.
- Quyết toán số lượng vắc xin đã sử dụng để phòng, chống dịch và báo cáo kết quả sử dụng hóa chất (có xác nhận của UBND cấp huyện);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn về mua vắc xin và hóa chất; phiếu nhập, xuất kho;
- Bảng tổng hợp khối lượng vắc xin đã sử dụng để phòng, chống dịch của toàn tỉnh.
2.3. Hỗ trợ mua hóa chất để xử lý dập dịch đối với dịch bệnh thủy sản nguy hiểm.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Giống nuôi đã qua kiểm dịch của cơ quan có thẩm quyền; cơ sở nuôi phải khai báo kịp thời với chính quyền và cơ quan thú y khi dịch bệnh xảy ra, không xả nước và thủy sản nuôi bị bệnh chưa qua xử lý ra môi trường; cơ sở nuôi chưa được cấp hóa chất từ các nguồn hỗ trợ khác;
- Có kết luận của cơ quan chuyên môn về loại dịch bệnh thuộc danh mục bệnh nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 38/2012/TT-BNPTNT ngày 02/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cấp tạm ứng:
Căn cứ nhu cầu sử dụng hóa chất chống dịch của năm trước và xu hướng tình hình dịch bệnh trong năm, vào đầu quý I hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Thú y) lập dự toán đề nghị UBND tỉnh cấp ứng trước 70% kinh phí trong tổng nhu cầu dự kiến thực hiện trong năm để mua dự phòng hóa chất, thực hiện cung ứng kịp thời khi dịch mới phát sinh; 30% còn lại được cấp bổ sung sau khi có báo cáo kết quả nội dung đã được hỗ trợ.
c) Hồ sơ hỗ trợ:
- Đơn đề nghị cấp hóa chất của cơ sở nuôi trồng thủy sản có xác nhận của UBND cấp xã;
- Tờ trình đề nghị cấp hóa chất của UBND cấp huyện;
- Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm mẫu của cơ quan có thẩm quyền đối với các ổ dịch đầu tiên, các ổ dịch chưa có dấu hiệu bệnh lý đặc trưng đối với từng loại bệnh;
- Biên bản kiểm tra xác định bệnh, diện tích, độ sâu nước ao nuôi; Biên bản giám sát xử lý dịch bệnh, gồm có đại diện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã và cơ sở nuôi trồng thủy sản;
- Biên bản thống nhất phương án xử lý dịch bệnh gồm có đại diện lãnh đạo: Chi cục Thú y tỉnh, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế), Trung tâm Ứng dụng KHKT và Bảo vệ cây trồng, vật nuôi cấp huyện, UBND cấp xã;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng các loại hóa chất giữa Chi cục Thú y và đơn vị cung ứng (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Bảng tổng hợp khối lượng hóa chất đã cấp phát để triển khai dập dịch của toàn tỉnh.
VI. TỈNH HỖ TRỢ CƠ SỞ GIẾT MÔT GIA SÚC, GIA CẦM:
1. Chính sách:
- Hỗ trợ một lần đối với cơ sở xây dựng mới nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ, với mức: 250 triệu đồng đối với cơ sở có công suất từ 30 con đến dưới 70 con gia súc hoặc 500 con gia cầm trở lên/ngày đêm; 350 triệu đồng đối với cơ sở có công suất từ 70 con gia súc trở lên/ngày đêm.
- Các cơ sở giết mổ tập trung xây dựng trước năm 2014 sau khi cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng, có công suất từ 70 con gia súc trở lên/ngày đêm, được hỗ trợ 50% mức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Hỗ trợ 100 triệu đồng đối với cơ sở phải đánh giá tác động môi trường,  20 triệu đồng đối với cơ sở phải cam kết bảo vệ môi trường.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Điều kiện hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 23, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
Được hỗ trợ sau khi hoàn thành xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ và phải đảm bảo các tiêu chuẩn, định mức và điều kiện vệ sinh thú y quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh.
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
a) Đối với hỗ trợ cơ sở xây dựng mới nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ; cơ sở cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng, hồ sơ gồm:
- Dự án hoặc phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng các hạng mục được hỗ trợ: Nhà xưởng, hệ thống xử lý chất thải, mua sắm thiết bị giết mổ (kèm theo hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí thực hiện).
b) Hồ sơ đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng giữa cơ quan (tổ chức) có thẩm quyền với chủ cơ sở; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan.

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH
(GỖ NGUYÊN LIỆU RỪNG TRỒNG)
1. Chính sách:
1.1. Tổ chức, cá nhân trồng rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn (bằng các loại Keo chu kỳ kinh doanh 10 năm trở lên) theo quy hoạch, thông qua liên kết với các doanh nghiệp từ khâu trồng đến tiêu thụ; trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào; cây bản địa (Lim xanh, Cồng trắng, Re hương, Giổi, Dó trầm, Lát hoa); với quy mô từ 02 ha trở lên, được hỗ trợ 6 triệu đồng/ha/chu kỳ, tối đa 120 triệu đồng/hộ gia đình, 300 triệu đồng/tổ chức.
1.2. Doanh nghiệp có liên kết với các hộ gia đình, cá nhân trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn từ khâu trồng đến tiêu thụ sản phẩm, được hỗ trợ: Kinh phí khảo sát, lập hồ sơ thiết kế, hợp đồng liên kết, với mức 300.000 đồng/hộ; hỗ trợ một lần chi phí cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững (FSC), với mức 200.000 đồng/ha.
1.3. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có rừng trồng đủ điều kiện chuyển hoá rừng nguyên liệu gỗ nhỏ sang sản xuất kinh doanh rừng gỗ lớn (chu kỳ kinh doanh từ 10 năm trở lên) theo quy hoạch, quy mô vùng chuyển hoá từ 50 ha trở lên, mức hỗ trợ 2 triệu đồng/ha/chu kỳ, tối đa 300 triệu đồng.
1.4. Hỗ trợ nhà máy chế biến: Hỗ trợ các nhà máy chế biến trong quy hoạch, chủ yếu sử dụng nguyên liệu gỗ rừng trồng đầu tư nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh, với công suất trên 30.000 m3 sản phẩm/năm, mức hỗ trợ bằng 30% giá trị thiết bị, tối đa 10 tỷ đồng/nhà máy.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục
2.1. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào, cây bản địa; liên kết trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn.
a) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 24, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Hồ sơ thiết kế trồng rừng hoặc phương án trồng rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất lâm nghiệp của lô đất thực hiện trồng rừng của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Hợp đồng liên kết từ khâu trồng đến tiêu thụ giữa tổ chức, cá nhân, hộ gia đình với doanh nghiệp có xác nhận của UBND cấp xã (đối với hỗ trợ trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng các loại keo chu kỳ kinh doanh 10 năm trở lên và đối với hỗ trợ liên kết trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn từ khâu trồng đến tiêu thụ sản phẩm);
- Bảng tổng hợp cây giống mua trồng rừng, kèm theo hóa đơn mua bán giống nếu có (đối với trồng rừng sản xuất thâm canh gỗ lớn, trồng rừng bằng cây giống sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào, cây bản địa);
- Giấy chứng nhận nguồn gốc giống của lô cây giống (đối với trồng các loài cây thuộc danh mục cây trồng chính có yêu cầu xuất xứ và cây sản xuất từ nuôi cấy mô tế bào);
- Giấy chứng chỉ quản lý rừng bền vững của cấp có thẩm quyền (đối với hỗ trợ cấp chứng chỉ rừng bền vững FSC).
2.2. Hỗ trợ chuyển hóa rừng
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 24, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND;
- Rừng trồng đủ điều kiện chuyển hóa là rừng trồng gỗ nhỏ (chu kỳ kinh doanh dưới 7 năm) sinh trưởng, phát triển tốt có khả năng chuyển hóa để cung cấp gỗ lớn (chu kỳ kinh doanh 10 năm trở lên).
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình;
- Bản cam kết của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện chuyển hóa rừng nguyên liệu gỗ nhỏ sang sản xuất kinh doanh rừng gỗ lớn (chu kỳ kinh doanh từ 10 năm trở lên mới được khai thác) có xác nhận của UBND cấp xã.
2.3. Hỗ trợ nhà máy chế biến gỗ
1. Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 25, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
2. Hồ sơ hỗ trợ:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh của cấp có thẩm quyền;
- Dự án nâng cấp, đổi mới công nghệ, thiết bị để chế biến gỗ MDF, ván ghép thanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bảng tổng hợp chi phí mua thiết bị, công nghệ mới (kèm theo hóa đơn tài chính).

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
1.1. Sản xuất, ương nuôi giống: Người sản xuất được UBND huyện giao nhiệm vụ sản xuất và cung ứng giống trên địa bàn huyện đạt tối thiểu 1 triệu cá bột và 10 tấn cá giống/năm được Ngân sách hỗ trợ 20% kinh phí mua giống cá bố mẹ theo định mức (chỉ hỗ trợ 1 lần); hàng năm được hỗ trợ 50% phí dịch vụ nước thuỷ lợi phí nếu có hợp đồng sử dụng nước với tổ chức quản lý nước.
1.2. Nuôi trồng
a. Người sản xuất đầu tư xây dựng mới ao, hồ nuôi thâm canh, nhận mặt nước hồ đập ( có hợp đồng với tổ chức chủ quản lý hồ) hoặc nâng cấp ao hồ từ nuôi quảng canh sang nuôi thâm canh, có quy mô từ 01 ha trở lên được  hỗ trợ 20% chi phí mua con giống (hỗ trợ 01 lần), mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ hoặc cơ sở.
b. Người sản xuất chuyển đổi đất từ mục đích sử dụng khác kém hiệu quả sang nuôi trồng thủy sản đảm bảo hiệu quả cao hơn, hoặc nhận mặt nước hồ đập để nuôi trồng thuỷ sản ( có hợp đồng với  tổ chức chủ quản lý hồ)với diện tích; 0,5ha trở lên, được Ngân sách hỗ trợ 1 lần, với mức 10 triệu đồng/1 ha, tối đa không quá 20 triệu đồng/hộ,cơ sở.
c. Các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo quy hoạch có diện tích từ 2 ha trở lên, được Ngân sách hỗ trợ 50% kinh phí mua hóa chất để xử lý dập dịch đối với các bệnh thủy sản nguy hiểm (đốm trắng) ở thời điểm ngăn chặn không để dịch lây lan diện rộng. Tối đa không quá 5 triệu đồng/vùng
d. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng lồng (loại lồng 7 m3/lồng trở lên), quy mô 02 lồng được hỗ trợ 5 triệu đồng/lồng, từ lồng thứ 3 trở lên được hỗ trợ thêm 3 triệu đồng/lồng nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/hộ, cơ sở.”
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
2.1. Sản xuất, ương nuôi giống:
- Có hệ thống ao, bể nuôi và thực hiện nuôi đảm bảo quy trình kỹ thuật, kèm theo tờ trình của cơ sở sản xuất xin sản xuất, ương nuôi giống có xác nhận của UBND xã được phòng Nông nghiệp & PTNT thẩm định;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng sử dụng nước với đơn vị quản lý thủy nông;
- Hợp đồng mua cá giống (có hóa đơn GTGT); Hồ sơ chứng minh lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong năm;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
2.2. Nuôi trồng:
- Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất có xác nhận của UBND xã; hợp đồng thuê đất chuyển sang nuôi trồng thủy sản; hượp đồng nhận thầu hồ đập để nuôi;
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua cá giống;
- Biên bản kiểm tra và xác nhận của Trạm thú y huyện, UBND xã xác nhận có dịch và chủ hộ đã áp dụng các biện pháp chống dịch;
- Tờ trình xin hỗ trợ của cơ sở sản xuất có xác nhận của thôn trưởng;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
1.1. Cơ sở sản xuất giống tôm thẻ chân trắng với quy mô 500 triệu tôm giống/năm trở lên; ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng với quy mô 200 triệu tôm giống/năm trở lên (nằm trong vùng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt), được hỗ trợ:
a) 50% kinh phí lập quy hoạch chi tiết (theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt), tối đa 100 triệu đồng/quy hoạch.
  b) Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị với mức 3.000 triệu đồng/cơ sở sản xuất giống, 500 triệu đồng/cơ sở ương dưỡng giống.
1.2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới ao hồ nuôi tôm thâm canh hoặc nâng cấp từ nuôi tôm quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi thâm canh có quy mô từ 01 ha trở lên, được ngân sách hỗ trợ 50% chi phí mua giống, thiết bị (quạt nước, máy bơm), tối đa 50 triệu đồng/cơ sở, hộ.
1.3. Tổ chức được UBND tỉnh giao nhiệm vụ sản xuất và cung ứng giống cá trên địa bàn tỉnh, có cơ cấu giống phù hợp, đảm bảo chất lượng, đạt tối thiểu 20 triệu cá bột/năm: Được hỗ trợ một lần bằng 50% kinh phí mua giống cá bố mẹ theo định mức; hỗ trợ mỗi năm 30% kinh phí mua thay thế giống cá bố mẹ theo quy định, tối đa 200 triệu đồng/năm/cơ sở.
1.4. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng lồng có quy mô thể tích 90m3 trở lên (thể tích mỗi lồng ít nhất 15m3) được hỗ trợ một lần: 30 triệu đồng/tổ chức, cá nhân với nuôi trên sông, đập, hồ lớn; 60 triệu đồng/tổ chức, cá nhân với nuôi trên biển.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
Nuôi trồng thủy sản
2.1. Hỗ trợ cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Cơ sở sản xuất giống tôm thẻ chân trắng có quy mô 500 triệu tôm giống/năm trở lên; cơ sở ương dưỡng 200 triệu tôm giống/năm trở lên; nằm trong vùng quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh thủy sản, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Hỗ trợ kết cấu hạ tầng như: Nhà xưởng; trạm biến thế; đường điện; đường ống bơm nước vào trại sản xuất, ương dưỡng; hệ thống xử lý nước cấp; hệ thống xử lý nước thải; đường giao thông nội vùng vào khu sản xuất;
- Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị như: Máy bơm nước biển; máy phát điện; máy nâng nhiệt; máy sục khí và các thiết bị chuyên dụng cho sản xuất, ương dưỡng giống.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án sản xuất, ương dưỡng giống tôm thẻ chân trắng của cấp có thẩm quyền;
- Dự án sản xuất và kinh doanh giống tôm thẻ chân trắng được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất có ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cơ sở có diện tích trên 5ha; hóa đơn, chứng từ thể hiện giá trị lập quy hoạch chi tiết;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng xây dựng các hạng mục được hỗ trợ (kèm theo hóa đơn tài chính nếu có).
2.2. Hỗ trợ nuôi tôm thâm canh
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Xây dựng mới ao hồ nuôi tôm thâm canh hoặc nâng cấp từ nuôi tôm quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi thâm canh có quy mô từ 01 ha trở lên;
- Chính sách chỉ hỗ trợ 01 lần trên một diện tích nuôi trồng;
- Hệ thống ao đầm đảm bảo điều kiện kỹ thuật nuôi tôm thâm canh.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua giống, thiết bị (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Giấy kiểm dịch giống thủy sản của cơ quan có thẩm quyền (đối với mua bán con giống);
- Biên bản xác nhận thả tôm giống có đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.
2.3. Hỗ trợ sản xuất và cung ứng giống cá:
a) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 26, Quy định kèm theo Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Phương án và dự toán kinh phí sản xuất và cung ứng giống cá được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng mua giống cá bố mẹ (kèm theo hóa đơn tài chính);
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Nuôi trồng thủy sản) về giống cá bố mẹ đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn ngành số 28TCN 131:1998.
2.4. Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản bằng lồng:
a) Điều kiện hỗ trợ: Tổng thể tích lồng nuôi trồng thủy sản trên một hộ có quy mô 90m3 trở lên (thể tích mỗi lồng ít nhất 15m3), được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận về lồng nuôi đạt quy cách thiết kế theo quy định.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Có phương án sản xuất được UBND cấp xã phê duyệt;
- Văn bản xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lồng nuôi đạt quy cách thiết kế theo quy định;
- Biên bản xác nhận thả giống thủy sản có đại diện của phòng chuyên môn cấp huyện.

MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC
I. VỀ QUY HOẠCH:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. chính sách:
Ngân sách hỗ trợ 30% kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt về khảo sát, lập quy hoạch chi tiết các vùng, khu: Trang trại, chăn nuôi tập trung, thâm canh lúa, rau, màu, cây ăn quả đặc sản, cơ sở chế biến nông sản, cơ sở sản xuất vật tư phân bón phục vụ ngành nông nghiệp; tối đa không quá 30 triệu đồng/khu; 70 triệu đồng/vùng.
2. Điều kiện, thủ tục hồ sơ:
Mức hỗ trợ 30% (coi như 100%): Vùng, khu phải có vị trí phù hợp với quy hoạch cây con chủ lực của huyện, quy hoạch xây dựng NTM xã đã được phê duyệt; quy hoạch lập theo đúng tiêu chuẩn, các tiêu chí quy định, được cơ quan chuyên môn của huyện thẩm định và UBND huyện phê duyệt.
Hồ sơ:
- Hồ sơ thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
II. VỀ ĐẤT ĐAI MẶT NƯỚC:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN
1. Chính sách
- Các cơ sở chế biến sản phẩm nông sản, sản xuất phân bón phục vụ nông nghiệp; chăn nuôi; thủy sản; cơ sở giết mổ gia súc gia cầm; sản xuất giống cây, con, có dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được giao đất, cho thuê đất được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định của Nhà nước và được huyện hỗ trợ 30% tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng/cơ sở.
- Người sản xuất tích tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản hàng hóa có trang trại đạt tiêu chuẩn theo Thông tư 27/2011 TT- BNN&PTNT được hỗ trợ kinh phí, xây dựng bờ vùng, bờ thửa mức 3 triệu đồng/ha.
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh làm đơn xin thuê đất kèm theo Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi UBND xã, UBND xã xem xét, bố trí vùng đất cho thuê (thời gian 10 ngày không kể ngày nghỉ), tổng hợp trình UBND huyện cấp giấy chứng nhận cho thuê đất (thời gian 5 ngày không kể ngày nghỉ); thời gian thuê đất theo quy định Luật đất đai hiện hành.
Hồ sơ:
- Dự án kèm theo dự toán, thiết kế kĩ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận trang trại do UBND huyện cấp;
- Giấy chứng nhận cho thuê đất; quy hoạch mặt bằng cơ sở sản xuất; dự toán GPMB được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy phép thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản phô tô có chứng thực);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.

B.  CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. Chính sách:
1.1. Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được hưởng ở mức tối đa các ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo các quy định hiện hành.
1.2. Khuyến khích nhà đầu tư tự bỏ vốn thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ được khấu trừ vào tiền giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định.
Riêng đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 30 con gia súc hoặc 500 con gia cầm trở lên/ngày đêm, được hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Quy định về hồ sơ, thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
Hồ sơ hỗ trợ: Quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. VỀ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NGOÀI HÀNG RÀO:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Chính sách:
Các cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp; làng nghề; sản xuất phân bón phục vụ nông nghiệp; sản xuất giống; chăn nuôi tập trung (gọi tắt là cơ sở) trong “vùng, khu tập trung” đáp ứng tiêu chí được quy định tại mục h, điều 1 nêu trên: nếu người sản xuất tự bỏ vốn xây dựng theo thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hỗ trợ như sau:
a, Đường giao thông 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/ cơ sở
b, Đường điện: 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/ cơ sở
c, Nước phục vụ sinh hoạt 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/ cơ sở
d, Hệ thống môi trường đảm bảo tiêu chuẩn 20% của tổng chi phí, nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/ cơ sở
e, Kiên cố hóa kênh mương: Đối với vùng sản xuất giống lúa tại các xã có quy mô từ 5 ha trở lên, nếu kênh tưới tiêu chưa được kiên cố hóa, được hỗ trợ 100% chi phí, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng/ vùng sản xuất
Tổng kinh phí hỗ trợ tại các điểm a,b,c,d,e không quá 400 triệu đồng/cơ sở
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
- Các hạng mục hạ tầng ngoài hàng rào, phải được thiết kế theo tiêu chuẩn, phù hợp với quy hoạch xây dựng NTM của xã và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, nghiệm thu đúng quy định.
- Giấy chứng nhận thuê đất, quy hoạch mặt bằng cơ sở sản xuất, dự toán giải phóng mặt bằng, dự toán thiết kế được các phòng, ngành cấp huyện trở lên thẩm định, phê duyệt.
Hồ sơ:
- Dự án kèm theo dự toán, thiết kế kĩ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận trang trại do UBND huyện cấp;
- Giấy chứng nhận cho thuê đất; quy hoạch mặt bằng cơ sở sản xuất; dự toán GPMB được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy phép thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản phô tô có chứng thực);
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH:
1. chính sách:
1.1. Các cơ sở: Chăn nuôi, nuôi tôm trên cát, nuôi tôm ao đất, làng nghề, chế biến theo quy hoạch được duyệt (ngoài các cơ sở chế biến đáp ứng đủ điều kiện theo Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh), có doanh thu tối thiểu 5 tỷ đồng/năm (theo dự án hoặc phương án được duyệt); vùng sản xuất rau củ quả trên cát ven biển công nghệ cao có quy mô 10 ha trở lên, trên đất bãi bồi có quy mô 5 ha trở lên; vùng chăn nuôi tập trung theo quy hoạch có 5 hộ trở lên và có tổng doanh thu tối thiếu 5 tỷ đồng/năm; vùng chuyển đổi từ nuôi tôm quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi tôm thâm canh có quy mô 5 ha/vùng trở lên và 5 hộ tham gia sản xuất trở lên, được ngân sách hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào như sau:
a) Đường giao thông: Được ưu tiên lồng ghép các dự án; trường hợp cơ sở, địa phương tự bỏ vốn đầu tư được hỗ trợ: 50% kinh phí, tối đa 150 triệu đồng/cơ sở; 70% kinh phí, tối đa: 250 triệu đồng/vùng sản xuất rau củ quả, 750 triệu đồng/vùng chăn nuôi tập trung, 500 triệu đồng/vùng nuôi tôm.
b) Đường điện: Được ưu tiên lồng ghép các dự án đường điện 3 pha vào khu sản xuất; trường hợp cơ sở, địa phương tự bỏ vốn đầu tư xây dựng được hỗ trợ: 50% kinh phí, tối đa 250 triệu đồng/cơ sở; 70% kinh phí, tối đa: 750 triệu đồng/vùng sản xuất rau củ quả, vùng nuôi tôm, 1.250 triệu đồng/vùng chăn nuôi tập trung. 
c) Nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt: Được ưu tiên lồng ghép các dự án đầu tư; trường hợp cơ sở, địa phương tự bỏ vốn đầu tư xây dựng được hỗ trợ: 50% kinh phí, tối đa 50 triệu đồng/cơ sở; 70% kinh phí, tối đa: 250 triệu đồng/vùng chăn nuôi tập trung, 150 triệu đồng/vùng nuôi tôm.
d) Hệ thống công trình xử lý môi trường: Được hỗ trợ 70% kinh phí, nhưng tối đa: 250 triệu đồng/vùng chăn nuôi tập trung, 100 triệu đồng/vùng nuôi tôm và 50 triệu đồng/cơ sở.
Đối với các vùng nêu trên, khuyến khích cộng đồng tự tổ chức thực hiện, kinh phí hỗ trợ cấp qua UBND cấp xã, doanh nghiệp chủ đầu mối liên kết.
1.2. Đối với các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 30 con gia súc hoặc 500 con gia cầm trở lên/ngày đêm được ưu tiên lồng ghép các dự án đầu tư; trường hợp tự bỏ vốn được hỗ trợ 50% kinh phí đầu tư xây dựng đường giao thông, điện, nước, xử lý môi trường đến hàng rào cơ sở, tối đa 200 triệu đồng/cơ sở.
2. Quy định về hồ sơ, thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
2.1. Điều kiện được hỗ trợ: Ngoài các điều kiện quy định nêu trên, các tổ chức, cá nhân còn đáp ứng các điều kiện sau:
- Vùng chăn nuôi tập trung: Là vùng thuộc quy hoạch do UBND tỉnh phê duyệt; đảm bảo tiêu chí cách xa khu dân cư tối thiểu 500m đối với chăn nuôi lợn; 300m đối với chăn nuôi trâu, bò, gia cầm và chăn nuôi khác; diện tích tối thiểu 3ha ở đồng bằng, 5ha ở miền núi, có 5 hộ trở lên và có tổng doanh thu tối thiểu 5 tỷ đồng/năm; vùng chuyển đổi từ nuôi tôm quảng canh, quảng canh cải tiến sang nuôi tôm thâm canh có quy mô 5 ha/vùng trở lên và 5 hộ tham gia sản xuất trở lên; “5 hộ” ở đây được hiểu là 5 hộ đầu tư vốn sản xuất, kinh doanh độc lập hoặc 5 cá nhân, trang trại, tổ chức đầu tư vốn sản xuất, kinh doanh độc lập;
- Cơ sở chăn nuôi đảm bảo tiêu chí cách xa khu dân cư tối thiểu 500m đối với chăn nuôi lợn; 300m đối với chăn nuôi trâu, bò, gia cầm và chăn nuôi khác;
- Quy định hệ thống công trình xử lý môi trường: Đối với vùng chăn nuôi tập trung, cơ sở chăn nuôi bao gồm: Biogas, hồ lắng sinh học, hồ tùy nghi (yếm và kỵ khí), hồ thủy sinh, hệ thống công trình thoát nước thải sau biogas, đệm lót sinh học phải đảm bảo tiêu chuẩn. Đối với cơ sở chế biến, làng nghề: Bể lắng, lọc, bể xử lý vi sinh, bể xử lý hóa chất, xử lý bụi, xử lý mùi. Đối với vùng nuôi tôm, cơ sở nuôi tôm trên cát, nuôi tôm ao đất bao gồm: Hệ thống ao chứa lắng, ao xử lý nước thải, chất thải...
2.2. Hồ sơ hỗ trợ:
- Dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành và thanh lý hợp đồng; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (trường hợp tự thực hiện thì có thiết kế định hình và biên bản nghiệm thu khối lượng, giá trị hoàn thành).
IV. VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ:
A. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. chính sách:
Người sản xuất ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất thành công được huyện hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện đề tài để thuê Chuyên gia, mua tài liệu hướng dẫn chuyển giao công nghệ nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 50% giá chuyển giao và không quá 150 triệu đồng/1 công nghệ.
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
- Đề tài ứng dụng công nghệ mới được nghiệm thu;
- Hợp đồng và thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia; hóa đơn GTGT mua tài liệu;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
V. VỀ CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
A. CHÍNH SÁCH HÕ TRỢ CỦA HUYỆN:
1. Hợp tác xã:
1.1. Chính sách
1.1. Hỗ trợ thành lập mới.
a) Hợp tác xã (HTX): thành lập mới được huyện hỗ trợ 1 lần 10 triệu đồng/HTX.
b) Tổ hợp tác (thuộc các loại hình sản xuất, dịch vụ): thành lập mới được huyện hỗ trợ 1 lần, với mức hỗ trợ 7 triệu đồng/Tổ hợp tác.
c) Hiệp hội kinh tế ngành hàng, khi thành lập mới được huyện hỗ trợ 1 lần kinh phí thành lập, mức 20 triệu đồng/hiệp hội.
1.1.2. Các HTX chưa chuyển đổi khi chuyển đổi sang hoạt động theo Luật HTX năm 2003 được huyện hỗ trợ 10 triệu đồng/HTX
1.1.3. Đào tạo, tập huấn cán bộ HTX: Huyện hỗ trợ 100% học phí tập huấn nâng cao trình độ cho các chức danh Ban quản trị, Ban kiểm soát, kế toán trưởng, cán bộ làm công tác Chuyên môn nghiệp vụ đương nhiệm, khi tỉnh, huyện mở lớp.
1.2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
1.2.1. Thành lập tổ chức:
- Hợp tác xã được thành lập hoặc chuyển đổi phải đảm bảo theo quy định của Luật HTX đã được Quốc hội thông qua năm 2003;
- Tổ hợp tác được thành lập phải có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định 151/2007/NĐ-CP ngày 21/04/2010 của thủ tướng Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lí hội.
1.2.2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ HTX: các thành viên Ban quản trị, Ban kiểm soát, kế toán, cán bộ chuyên môn kỹ thuật, sáng lập viên của HTX, được huyện cử tham gia các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn do các cấp, các ngành mở, mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.3. Hồ sơ:
1.3.1. Thành lập hoặc chuyển đổi:
- Giấy đăng ký kinh doach của HTX (phô tô có công chứng);
- Quyết định: Thành lập mới hoặc chuyển đổi của HTX; thành lập hiệp hội, ngành hàng, tổ hợp tác do cấp có thẩm quyền phê duyệt (phô tô có công chứng);
- Tờ trình của tổ chức đề nghị hỗ trợ kinh phí.
1.3.2. Đào tạo, tập huấn cán bộ HTX, chủ trang trại, dẫn tinh viên:
- Giấy mời tham gia lớp đào tạo, tập huấn và xác nhận đã tham gia lớp đào tạo, tập huấn của Ban tổ chức lớp;
- Công văn của UBND huyện cử đi tham gia đào tạo, tập huấn.
- Tờ trình kèm theo dự trù kinh phí đề nghị hỗ trợ được phòng chuyên môn đề nghị, phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định.
2.  Phát triển kinh tế trang trại
2.1 Chính sách:
a) Hỗ trợ 30% kinh phí lập hồ sơ (đo vẽ bản đồ địa chính, phí lệ phí) để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ trang trại, nhưng tối đa không quá 3 triệu đồng/trang trại; trang trại đủ tiêu chí được cấp “Chứng nhận trang trại” được hỗ trợ kinh phí phòng các loại dịch bệnh nguy hiểm (lùn sọc đen đối với lúa, ngô; lở mồm long móng đối với gia súc; tai xanh đối với lợn; H5N1 đối với gia cầm; đốm trắng) khi có nguy cơ phát dịch cao, mức hỗ trợ tối đa 5 triệu đồng/trang trại.
b) Hỗ trợ 100% kinh phí để tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn ngắn hạn cho nông dân, các chủ trang trại theo các chương trình được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2.2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
- Hỗ trợ cấp giấy, hồ sơ gồm: Giấy chứng nhận “kinh tế trang trại” do UBND huyện cấp, kèm theo bản đồ đo đạc địa chính và dự toán đo vẽ trang trại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phòng chống dịch bênh nguy hiểm, hồ sơ gồm: Phải nằm trong vùng dịch nguy hiểm có quyết định công bố dịch của cấp có thẩm quyền ban hành; biên bản kiểm tra và xác nhận của Trạm thú y huyện xác nhận có áp dụng các biện pháp chống dịch;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất; Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
3.  Hỗ trợ xây dựng mô hình mẫu vườn hộ
3.1. Chính sách:
Vườn hộ có diện tích tổi thiểu 1000 m2/vườn (không tính diện tích làm nhà và các công trình phụ trợ); cây trồng chính (bưởi Phúc Trạch, cam các loại) được trồng chiếm 80% diện tích; giống cây đảm bảo chất lượng, đúng tiêu chuẩn; cây già cỗi còi cọc, sâu bệnh phải được trồng thay thế cây đúng giống, trồng đảm bảo mật độ, khoảng cách; chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật; vườn phải được quy hoạch, chỉnh trang; hệ thống tiêu thoát nước đảm bảo; vườn phải được rào dậu đảm bảo an toàn, thẩm mỹ,... được hỗ trợ 10 triệu đồng/vườn, để: Chỉnh trang vườn hộ, mua cây giống để dồn dặm, tạo tán, tỉa cành, mua phân bón, nâng cấp tu bổ vườn,... Các xã xây dựng nông thôn mới về đích trước năm 2015 được hỗ trợ 10 mô hình/xã/năm; các xã còn lại 5 mô hình/ xã / năm.
3.2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
4. Hỗ trợ tổ chức kinh tế đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
Đối với tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở chế biến, ngành nghề nông thôn, doanh thu tối thiểu đạt 1 tỷ đồng/năm, được hỗ trợ một lần 50% kinh phí xây dựng hạ tầng trong hàng rào theo thiết kế, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá 30 triệu đồng/cơ sở.( chỉ hỗ trợ 1 lần)
B. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH
1. Chính sách
1.1. Hỗ trợ thành lập mới
a) Hợp tác xã thành lập mới (sau 01 năm thành lập và có định hướng hoạt động hiệu quả, do UBND cấp xã xác nhận), được hỗ trợ 01 lần với mức 20 triệu đồng/HTX.
b) Tổ hợp tác thành lập mới (có từ 10 cá nhân trở lên tham gia, có liên kết sản xuất, kinh doanh với doanh nghiệp), được ngân sách hỗ trợ 01 lần với mức 07 triệu đồng/THT. Riêng Tổ hợp tác khai thác thủy sản được hỗ trợ 30 triệu đồng/THT.
c) Hiệp hội (của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp) thành lập mới được hỗ trợ 01 lần với mức 20 triệu đồng/hiệp hội. Riêng Nghiệp đoàn nghề cá có từ 200 đoàn viên trở lên, được hỗ trợ với mức 100 triệu đồng/nghiệp đoàn.
1.2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ HTX
a) Các thành viên Ban quản trị, Ban kiểm soát, kế toán, cán bộ chuyên môn, kỹ thuật, kinh doanh được hỗ trợ đào tạo, tập huấn ngắn hạn, mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Hỗ trợ 100% học phí đào tạo nâng cao trình độ cho các chức danh Ban quản trị, Ban kiểm soát, kế toán trưởng, cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ đương nhiệm. Các đối tượng quy định tại khoản này có cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 5 năm sau khi tốt nghiệp, trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì phải bồi thường toàn bộ kinh phí đã được hỗ trợ.
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
2.1. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã
a) Điều kiện hỗ trợ: HTX thành lập mới theo Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012, được hỗ trợ sau 01 năm thành lập có định hướng hoạt động hiệu quả, do UBND cấp xã xác nhận.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Văn bản xác nhận hợp tác xã có định hướng hoạt động hiệu quả của UBND cấp xã.
2.2. Thành lập mới Tổ hợp tác.
a) Điều kiện hỗ trợ:
Ngoài các điều kiện theo quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác, các tổ hợp tác thành lập mới còn đáp ứng các điều kiện: Tổ hợp tác có từ 10 thành viên trở lên tham gia, có liên kết sản xuất, kinh doanh với doanh nghiệp; riêng đối với tổ hợp tác khai thác thủy sản có từ 06 chủ tàu cá trở lên, mỗi tàu có công suất từ 40CV/tàu trở lên cùng một địa phương (huyện, xã) hoạt động trên cùng một ngư trường.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Hợp đồng hợp tác có chấp thuận của UBND cấp xã;
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, giấy phép khai thác thủy sản còn hiệu lực tàu của thành viên Tổ hợp tác (đối với THT khai thác thủy sản);
- Hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh giữa Tổ hợp tác với doanh nghiệp (đối với THT khác).
2.3. Thành lập mới Hiệp hội
a) Điều kiện hỗ trợ: Điều kiện thành lập Hiệp hội thực hiện theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; hiệp hội hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
b) Hồ sơ hỗ trợ: Quyết định công nhận thành lập Hiệp hội của cấp có thẩm quyền.
2.4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn cán bộ HTX.
Thực hiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về tổ chức triển khai đào tạo, tập huấn.
VI. TỈNH HỖ TRỢ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU, KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU, MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN:  
1. Chính sách:
Các xã đăng ký về đích xây dựng nông thôn mới trong năm hiện tại theo Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, được hỗ trợ:
1.1. Kinh phí xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ (vườn có diện tích tối thiểu 2.000 m2, hộ gia đình xây dựng phương án gửi phòng chuyên môn huyện, thành phố, thị xã cho ý kiến và được Ủy ban nhân dân xã phê duyệt), mức hỗ trợ 20 triệu đồng/vườn, tối đa 10 vườn/xã.
1.2. Kinh phí xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu theo bộ tiêu chí do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, mức hỗ trợ 300 triệu đồng/khu, 01 khu/xã.
1.3. Hỗ trợ xây dựng công trình xử lý rác thải có quy mô đảm bảo phục vụ ít nhất 01 xã, sử dụng quy trình công nghệ tiên tiến (riêng đối với công nghệ lò đốt phải có ý kiến thống nhất của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường), mức hỗ trợ 50% tổng giá trị công trình, tối đa 1.500 triệu đồng/công trình (có dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt).
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục:
Hồ sơ bắt buộc chung: Tờ trình (hoặc đơn) đề nghị hỗ trợ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (bản chính).
2.1. Hỗ trợ xây dựng mô hình vườn mẫu
a) Điều kiện hỗ trợ:
Hộ gia đình xây dựng phương án xây dựng mô hình vườn mẫu gửi UBND cấp xã xem xét, phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất của phòng chuyên môn cấp huyện và thực hiện theo đúng phương án đã được phê duyệt. Phương án phải thể hiện được: Diện tích vườn tối thiểu 2.000m2, có hiệu quả kinh tế (doanh thu dự kiến hoặc đã có đạt từ 100 triệu đồng/năm trở lên), đảm bảo cảnh quan môi trường, có quy hoạch chi tiết của vườn hộ.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Văn bản thẩm định của phòng chuyên môn cấp huyện về phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ;
- Quyết định phê duyệt, kèm theo phương án xây dựng mô hình mẫu phát triển kinh tế vườn hộ của UBND cấp xã;
- Biên bản nghiệm thu thực hiện phương án xây dựng vườn mẫu của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã.
2.2. Hỗ trợ xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện đúng phương án và dự toán xây dựng theo Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu ban hành tại Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của UBNĐ tỉnh được UBND cấp xã phê duyệt (sau khi có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện); ưu tiên phát triển kinh tế vườn hộ, hàng rào xanh, vệ sinh môi trường, sử dụng chế phẩm sinh học trong sản xuất phân hữu cơ, xử lý môi trường; hỗ trợ người dân, cộng đồng chỉnh trang các công trình phúc lợi chung (không được sử dụng kinh phí này để xây dựng mới hạ tầng như: Kênh mương, đường giao thông, nhà văn hóa…); định mức hỗ trợ theo từng nội dung thực hiện theo Quyết định hiện hành của UBND tỉnh;
- UBND cấp xã chủ động triển khai thực hiện, sau khi có khối lượng hoàn thành đạt 30% trở lên thì được cấp ứng không quá 70% mức kinh phí hỗ trợ, kinh phí còn lại được hỗ trợ khi có Quyết định công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Hồ sơ cấp ứng:
- Quyết định phê duyệt phương án và dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của UBND xã;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã.
c) Hồ sơ thanh toán sau khi hoàn thành:
- Biên bản nghiệm thu thực hiện phương án và dự toán xây dựng khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của Ban Quản lý Chương trình xây dựng nông thôn mới xã;
- Quyết định công nhận khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu của UBND cấp huyện.
2.3. Hỗ trợ xây dựng công trình xử lý rác thải.
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Công trình quy mô đảm bảo phục vụ ít nhất 01 xã, sử dụng quy trình công nghệ tiên tiến (riêng đối với công nghệ lò đốt phải có ý kiến thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường). Lập dự án hoặc phương án công trình xử lý rác thải được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chủ đầu tư chủ động triển khai thực hiện, sau khi có khối lượng hoàn thành đạt 70% trở lên thì được cấp ứng không quá 50% tổng kinh phí của khối lượng hoàn thành nêu trên nhưng không quá 50% mức hỗ trợ tối đa, số kinh phí còn lại được cấp sau khi công trình hoàn thành đưa vào hoạt động và có báo cáo quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hồ sơ cấp ứng và hồ sơ hỗ trợ sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động:
- Dự án hoặc phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và môi trường đối với công trình sử dụng công nghệ lò đốt;
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn; hóa đơn, chứng từ chứng minh chi phí có liên quan (đối với cấp ứng);
- Hồ sơ quyết toán kinh phí xây dựng công trình xử lý rác thải (sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động).
VI. TỈNH HỖ TRỢ SẢN XUẤT CÁNH ĐỒNG LỚN :
Các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất theo cánh đồng lớn được hưởng chính sách theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg.
VII. TỈNH HỖ TRỢ CƠ GIỚI HOÁ TRONG NÔNG NGHIỆP THEO TIÊU CHUẨN VietGAP
1. Chính sách:
- Hỗ trợ một lần kinh phí mua máy làm đất, máy gặt đập liên hợp cho các hợp tác xã, tổ hợp tác dịch vụ nông nghiệp, mức hỗ trợ 40% kinh phí mua máy, tối đa 400 triệu đồng/máy.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP, với quy mô tối thiểu 02 ha/vùng (trừ rau, củ, quả công nghệ cao), sau khi có phương án được UBND cấp xã phê duyệt (có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện), được hỗ trợ 150 triệu đồng/vùng.
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
2.1. Hỗ trợ cơ giới hóa trong nông nghiệp
a) Điều kiện hỗ trợ: Máy làm đất, máy gặt đập liên hợp phải máy mới (chưa qua sử dụng).
b) Hồ sơ hỗ trợ: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng về việc mua máy (kèm theo hóa đơn tài chính).
2.2. Hỗ trợ sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất rau đạt tiêu chuẩn VietGAP hoặc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, với quy mô tối thiểu 02 ha/vùng (trừ rau, củ, quả công nghệ cao), có phương án được UBND cấp xã phê duyệt sau khi có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện;
- Hỗ trợ kinh phí để phân tích mẫu đất, nước, chuyển giao kỹ thuật, xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất.
b) Hồ sơ hỗ trợ:
- Phương án sản xuất được UBND cấp xã phê duyệt;
- Văn bản của UBND cấp huyện về thống nhất phương án sản xuất;
- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGAP do tổ chức có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận cơ sở (vùng) sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông báo kết quả giám định mẫu sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm (hàm lượng Ni tơ rát-NO3-, dư lượng một số chỉ tiêu thuốc bảo vệ thực vật) của vụ sản xuất đầu tiên.
- Hóa đơn, chứng từ chứng minh việc triển khai xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị phục vụ sản xuất.
VIII. CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC TỈNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ:
Danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư:
1. Các dự án giống:
1.1. Dự án xây dựng cơ sở lợn giống cấp ông bà, bố mẹ
1.2. Dự án xây dựng Nhà máy chế biến hạt giống lúa
1.3. Dự án xây dựng Trung tâm bò giống chất lượng cao (100% máu ngoại)
1.4. Dự án xây dựng Cơ sở sản xuất tôm giống chất lượng cao
1.5. Dự án xây dựng Trung tâm hươu giống 
  2. Các dự án chế biến sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực:
2.1. Dự án xây dựng Nhà máy bảo quản, chế biến rau, củ, quả
2.2. Dự án Chăn nuôi liên kết bò thịt chất lượng cao
2.3. Dự án xây dựng Nhà máy chế biến sâu sản phẩm nhung hươu
2.4. Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu
2.5. Dự án xây dựng Nhà máy xay xát lúa gạo xuất khẩu
2.6. Dự án xây dựng Nhà máy chế biến dầu lạc                
2.7. Dự án xây dựng Nhà máy chế biến chè
2.8. Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất gỗ MDF
2.9. Dự án xây dựng cơ sở nuôi tôm công nghệ cao.
Các dự án trên được hưởng chính sách theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định 07/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và các chính sách khác hiện hành. Ngoài các chính sách trên, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định một số ưu đãi và mức hỗ trợ phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực của Hội đồng nhân dân tỉnh).

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
A. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA HUYỆN:
1. Chính sách
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ 70 % mức chênh lệch lãi suất tiền vay giữa ngân hàng Chính sách xã hội với ngân hàng Nông nghiệp&PTNT, ngân hàng thương mại, thời gian 1 năm đầu (12 tháng), gồm:
- Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất chế biến: Nông sản, chăn nuôi, thủy sản, giết mổ gia súc, gia cầm, có quy mô đầu tư trên 1 tỷ đồng/cơ sở, được hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất với mức vay tối đa 500 triệu đồng/cơ sở;
- Đầu tư vào sản xuất thuộc các lĩnh vực: Trang trại, chăn nuôi, trồng cây bưởi Phúc Trạch, cam các loại, trồng cao su (tiểu điền), có quy mô đầu tư từ 500 triệu đồng/cơ sở trở lên, được hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất mức vay tối đa 300 triệu đồng/cơ sở;
2. Điều kiện, hồ sơ thủ tục:
- Dự án kèm theo dự toán, thiết kế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Khế ước vay vốn của ngân hàng;
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giữa huyện (phòng NN & PTNT, phòng Tài chính - Kế hoạch), xã, cơ sở sản xuất;
- Tờ trình đề nghị xin hỗ trợ kinh phí của cơ sở sản xuất.
B. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA TỈNH:
Quy định về việc thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định số 23/2014QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh Quy định:

Điều 3. Đối tượng khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất
1. Các khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hóa chủ lực và một số sản phẩm cần khuyến khích được cấp có thẩm quyền quyết định (bao gồm cả đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, kinh doanh), đáp ứng một trong các yêu cầu:
a. Sản xuất nông nghiệp theo hướng Viet GAP ( được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy xác nhận): Sản xuất rau, củ, quả quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất lạc quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất lúa hàng hóa tập trung quy mô từ 5 ha trở lên; sản xuất bưởi Phúc Trạch, cam chất lượng cao quy mô 0,2 ha trở lên; sản xuất chè quy mô 1 ha trở lên; trồng hoa quy mô 0,1 ha trở lên.
b. Chăn nuôi lợn:
+ Chăn nuôi lợn thịt quy mô 300 con/lứa trở lên.
+ Doanh nghiệp hợp tác xã sản xuất lợn giống ông, bà quy mô 30 con trở lên; bố, mẹ quy mô 50 con trở lên.
+ Chăn nuôi tại hộ gia đình: Quy mô trong phạm vi từ 20 con trở lên, đảm bảo vệ sinh môi trường (Có biện pháp xử lý sinh học, có công trình vệ sinh đảm bảo);
c. Nuôi hươu có quy mô 5 con trở lên.
d. Nuôi bò quy mô 5 con trở lên.
đ. Trồng rừng sản xuất quy mô từ 2 ha trở lên.
e. Trồng cao su quy mô từ 0,5 ha trở lên.
g. Sản xuất, chế biến nấm:
+ Sản xuất nấm có quy mô tối thiểu 5.000 bịch/một lứa hoặc quy mô lán trại có sản xuất nấm từ 200m2 trở lên (gồm đầu tư xây dựng lán trại và chi phí sản xuất).
+ Sản xuất giống nấm (gồm đầu tư máy móc thiết bị và chi phí sản xuất giống) có công suất đóng bịch bình quân từ 1.000 bịch giống/ ngày trở lên hoặc từ 200kg giống bình quân/ngày trở lên.
+ Chế biến nấm (gồm đầu tư máy móc thiết bị và chi phí chế biến) công suất chế biến tối thiểu 50 tấn nấm tươi/năm.
h. Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản thâm canh có quy mô từ 0,5 ha trở lên), nuôi trồng thủy sản bằng lồng (loại lồng 15m3 trở lên) quy mô 03 lồng trở lên hoặc tổng thể tích các lồng nuôi từ 90m3 trở lên; nuôi trồng thủy sản trong bể xi măng, ao lót bạt có diện tích 200 m2 trở lên.
i. Đối với doanh nghiệp, các hợp tác xã sử dụng 70% lao động địa phương tại địa bàn xã trở lên (nhưng tối thiểu 30 lao động đối với doanh nghiệp, 15 lao động đối với hợp tác xã), hoạt động sản xuất kinh doanh có sử dụng nguyên liệu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, cung ứng dịch vụ đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên địa bàn xã.
k. Sản xuất các loại giống cây trồng, vật nuôi thuộc hàng hóa chủ lực của tỉnh (ngoài giống lợn) mang tính hàng hóa thì không khống chế quy mô sản xuất.
1. Đối tượng hộ nghèo, cận nghèo và nhân dân các xã thuộc đối tượng theo quyết định 615/QĐ-TTg ngày 25/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo (Hà Tĩnh được 2 huyện là Vũ Quang và Hương Khê), Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 – 2015. Các xã, thôn, bản thuộc chương trình 135 theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 và Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và 2015: Chăn nuôi đáp ứng quy mô theo quy định, kết hợp xử lý môi trường bằng bể bioga và gắn kết với xây dựng công trình vệ sinh hộ gia đình và công trình nước sạch.
2. Các khách hàng hoạt động đầu tư vào sản xuất kinh doanh khác, bao gồm:
a. Cải hoán tàu khai thác có công suất dưới 30CV sang tàu có công suất 50CV trở lên, đóng mới tàu đánh bắt cá, tàu thu mua, dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản có công suất từ 90CV trở lên, mua tàu khai thác thủy sản từ ngoại tỉnh về phục vụ khai thác có công suất từ 90CV trở lên.
b. Đầu tư phát triển các loại nghề trên tàu cá có công suất từ 90CV/chiếc trở lên gồm: Nghề lưới vây, nghề lưới rê, nghề chụp mực cá.
c. Mua trang thiết bị, vật tư ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất muối và các sản phẩm từ muối.
d. Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung  công suất từ 50 con gia súc hoặc 500 con gia cầm/ngày đêm trở lên đảm bảo vệ sinh môi trường, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quy mô trên cũng được áp dụng cho nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng hợp tác sản xuất kinh doanh để có được tổng quy mô này (là thành viên trong tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp)
3. Khách hàng vay vốn phục vụ sản xuất tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh thương mại trên địa bàn nông thôn, gồm:
a. Đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo chợ nông thôn, siêu thị, hệ thống kho bãi dự trữ, tập kết hàng hóa nông sản, thủy hải sản hoặc đầu tư xây dựng cửa hàng tiện ích, cửa hàng chuyên doanh trên địa bàn nông thôn.
b. Thu gom, dự trữ, bảo quản, tiêu thụ nông sản trên địa bàn có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với nông dân từ 3 năm trở lên; các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên kết với hợp tác xã, doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có hợp đồng liên kết tiêu thụ từ 5 năm trở lên. Các hoạt động này không kể quy mô.
c. Đầu tư xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào cụm, điểm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn xã.
d. Thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản, thủy, hải sản; khách hàng vay vốn để thu mua nguyên, vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất.
e. Đầu tư mới hoặc nâng cấp dây chuyền thiết bị, máy móc phục vụ sản suất; thiết bị xử lý môi trường hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
g. Khách hàng là doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại các làng nghề truyền thống vay vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4. Các đối tượng khách hàng thuộc đối tượng theo chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp quy định tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ và các máy móc, thiết bị khác phục vụ cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
5. Các đối tượng khác cần khuyến khích phát triển theo các đề án phát triển sản xuất nông nghiệp cụ thể do UBND tỉnh quyết định từng thời kỳ.
Điều 4. Loại cho vay và thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất
1. Loại cho vay được hỗ trợ lãi suất là các khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2017.
2. Thời hạn cho vay được hỗ trợ lãi suất tối đa cho mỗi món vay theo thời hạn vay vốn (trong hạn) của khách hàng thể hiện trên hợp đồng tín dụng với các tổ chức tín dụng. Số tiền vay quá hạn trả nợ, được gia hạn nợ thì không được tính hỗ trợ lãi suất cho khoảng thời gian quá hạn, gia hạn nợ.
Điều 5. Mức hỗ trợ lãi suất
1. Hỗ trợ 70% lãi suất vay các tổ chức tín dụng (trong hạn) cho các đối tượng sản xuất giống lợn (Điểm b, Khoản 1, Điều 3), giống nấm ( Điểm g, Khoản 1, Điều 3), Điểm k, Khoản 1, Điều 3; Điểm b, Khoản 3, Điều 3; đóng mới tàu đánh bắt cá, tàu thu mua, dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động khai thác hải sản có công suất từ 90 CV trở lên (Điểm a, Khoản 2, Điều 3) và Khoản 4, Điều 3.
2. Hỗ trợ 50% lãi suất vay các tổ chức tín dụng (trong hạn) cho các đối tượng còn lại của Điều 3
3. Tổng mức hỗ trợ lãi suất tối đa cho một khách hàng vay vốn:
a. Tổng mức vay dưới 10 tỷ đồng: Số tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 1 tỷ đồng (một tỷ đồng)
b. Tổng mức vay từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: Số tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 1,5 tỷ đồng (một tỷ rưỡi đồng)
c. Tổng mức vay từ 20 tỷ đồng trở lên: Số tiền hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 2 tỷ đồng (hai tỷ đồng)

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 
Trong Quy định của Tỉnh một số thuật ngữ được hiểu như sau:
- “Khảo nghiệm giống cây trồng mới” là quá trình theo dõi, đánh giá nhằm xác định tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống cây trồng trong điều kiện và thời gian nhất định.
- “Bản quyền giống mới” là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, hoặc được hưởng quyền sở hữu.
- “Cây đầu dòng” là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được cơ quan có thẩm quyền bình tuyển và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- “Vườn cây đầu dòng” là vườn cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng; được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.
- “VietGAP” là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- “VietGAHP” là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chăn nuôi lợn, gà, bò sữa an toàn tại Việt Nam.
- “Lợn nái ngoại sinh sản” là lợn nái sinh sản có 100% máu lợn ngoại (như Landrace, Yorkshire…) và các tổ hợp lai ngoại khác.
- “Phối giống bò bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo” là phương pháp phối giống bằng cách sử dụng tinh của bò đực giống (thuộc danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam) thông qua việc sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ, như: Súng bắn tinh, dẫn tinh quản… để phối tinh cho bò cái, không trực tiếp đưa bò đực phối với bò cái.
- “Bò cái lai 50% máu Zêbu” là bò cái lai (nội - ngoại), được sinh ra từ mẹ  là giống bò vàng Việt Nam và bố là giống bò nhóm Zêbu (100% máu Zêbu).
- “Gỗ MDF, ghép thanh” là các loại gỗ nhân tạo sử dụng nguyên liệu gỗ rừng trồng thông qua quá trình ép sợi gỗ xay nhuyễn đã trộn keo hoặc xử lý hấp, sấy trên dây chuyền công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, gỗ được cưa, bào, phay, ghép, ép, chà và sơn phủ trang trí.
- “Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn” là sử dụng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh như tỉa thưa, điều chỉnh mật độ, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng… kéo dài chu kỳ kinh doanh rừng trồng từ 6-7 năm đến trên 10 năm để cung cấp gỗ lớn.
- “Giống cá bố mẹ” là giống cá đảm bảo chất lượng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cá bố mẹ nước ngọt (Tiêu chuẩn ngành số 28TCN 131:1998) để sinh sản ra cá giống phục vụ cho nhu cầu người nuôi.
- “Nuôi tôm quảng canh, quảng canh cải tiến” là hình thức nuôi có độ sâu nước nuôi thường nhỏ hơn 01m; mật độ thả thưa dưới 20 con/m2 đối với tôm sú, dưới 60 con/m2 đối với tôm thẻ chân trắng.
- “Nuôi tôm thâm canh” là hình thức nuôi có độ sâu nước nuôi từ 1,5 đến 2m; mật độ thả nuôi thường trên 20 con/m2 đối với tôm sú, trên 60 con/m2 đối với tôm thẻ chân trắng; có sử dụng sục khí hay quạt nước, thay nước chủ động, quản lý chăm sóc nghiêm ngặt.
- “Cải hoán tàu cá” là thay đổi kết cấu hoặc thay đổi công suất máy tàu làm thay đổi tính năng hoạt động của tàu.
TRong quy định của huyện, một số thuật ngũ được hiểu như sau:
a) “Giống  mới” tại Quy định này được hiểu là giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được cơ quan có thẩm quyền công nhận giống lần đầu du nhập vào địa bàn huyện.
b) “VietGap” là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam.
c) Rau sạch (rau an toàn) là những sản phẩm rau tươi (rau ăn lá, thân, củ, hoa, quả, hạt nấm thực phẩm...) được sản xuất thu hoạch, sơ chế, bao gói, bảo quản theo quy trình kỹ thuật bảo đảm tồn dư dưới mức giới hạn tối  đa cho phép về vi sinh vật có hại được phép tồn tại trên rau, hoá chất độc hại (kim loại nặng, niterat, thuốc bảo vệ thực vật, các chất điều hoà sinh trưởng) mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
d) "Công nghệ mới" là những công nghệ tiên tiến được công nhận cấp quốc gia, lần đầu áp dụng trên điạ bàn tỉnh Hà Tĩnh.
e) "Hạt giống siêu nguyên chủng" là hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình công nghệ phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
f) "Hạt giống nguyên chủng" là hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
g) "Hạt giống xác nhận" là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
h) Vùng, khu sản xuất tập trung, là vùng, khu đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất, chăn nuôi trang trại đảm bảo các tiêu chí, cách xa khu dân cư tối thiểu 700 m và có diện tích trên 5 ha/vùng, 2 ha/khu; có quy mô đầu tư tối thiểu 5 tỷ đồng/vùng, 2 tỷ đồng/khu (khu: Phải có tối thiểu 01 cơ sở sản xuất; vùng: Phải có tối thiểu 03 cơ sở sản xuất)
k) "Chuyên gia" tại Quy định này là cán bộ được cơ quan sở hữu bản quyền giới thiệu, những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ mới.